Người Bảo vệ Nhân quyền
Thông cáo báo chí, ngày 03/01/2022
Theo thống kê của tổ chức Người Bảo vệ Nhân quyền (Defend the Defenders- DTD), tính đến ngày 31/12/ 2021, chế độ độc tài toàn trị ở Việt Nam đang giam giữ ít nhất 251 tù nhân lương tâm trong nhà tù hoặc các hình thức giam giữ khác. Con số không bao gồm ông Lê Anh Hùng bị cưỡng bức trong bệnh viện tâm thần mà không có thủ tục xét xử. Danh sách bao gồm công dân Úc Châu Văn Khảm, người đã bị kết tội khủng bố theo Điều 113 Bộ luật Hình sự Việt Nam.
Có tới 23 tù nhân lương tâm được DTD xác định là phụ nữ.
Tổng cộng có 181 người, chiếm 72,2% trong danh sách, là người dân tộc Kinh. Nhóm dân tộc lớn thứ hai trong danh sách là người Thượng, một nhóm tôn giáo và dân tộc thiểu số sống ở vùng núi Tây Nguyên. Họ chiếm 62 người hoặc 24,6% những người trong danh sách. Có tám tù nhân lương tâm người dân tộc thiểu số Hmong và hai trong danh sách là người Khmer Krom.
Blogger, luật sư, đoàn viên, nhà hoạt động vì quyền đất đai, nhà bất đồng chính kiến và tín đồ của các tôn giáo thiểu số không đăng ký đã bị bắt và giam giữ chỉ vì thực hiện một cách ôn hòa các quyền được ghi trong Hiến pháp 2003 của Việt Nam và các công ước quốc tế về nhân quyền, chủ yếu là quyền tự do ngôn luận, hội họp ôn hòa và tôn giáo hoặc niềm tin. Danh sách không bao gồm những cá nhân đã tham gia hoặc ủng hộ bạo lực.
Việt Nam vẫn đang giam giữ 35 nhà hoạt động trước khi xét xử, sáu trong số họ bị bắt vào hai năm 2018-2019, chín người vào năm 2020, và 20 nhà hoạt động còn lại bị bắt giữ vào năm 2021. Trong số đó nổi bật là nhà hoạt động nhân quyền Nguyễn Thúy Hạnh, người đã bị cáo buộc “Tuyên truyền chống nhà nước” theo Điều 117 Bộ luật Hình sự, và nhà báo độc lập Mai Phan Lợi, người đang bị điều tra về cáo buộc trốn thuế.
Có 216 người đã bị kết án – hầu hết là bị kết tội theo các Điều 79, 87 và 88 của Bộ luật Hình sự 1999 hoặc Điều 109, 117 và 331 trong Bộ luật Hình sự năm 2015.
Tổng số bao gồm:
– 46 nhà hoạt động đã bị kết án hoặc đang bị điều tra về cáo buộc “hoạt động nhằm lật đổ chính quyền” (Điều 79 Bộ luật Hình sự năm 1999 hoặc Điều 109 Bộ luật Hình sự năm 2015);
– 61 nhà hoạt động bị kết án hoặc đang bị giam giữ để điều tra về cáo buộc “tuyên truyền chống nhà nước” (Điều 88 Bộ luật Hình sự năm 1999 hoặc Điều 117 Bộ luật Hình sự năm 2015);
– 56 người dân tộc thiểu số bị kết tội phá hoại chính sách đại đoàn kết dân tộc (Điều 87 Bộ luật Hình sự năm 1999 hoặc Điều 116 Bộ luật Hình sự năm 2015);
– 28 nhà hoạt động bị kết án hoặc giam giữ để điều tra về cáo buộc “lợi dụng tự do dân chủ” (Điều 258 Bộ luật Hình sự năm 1999 hoặc Điều 331 Bộ luật Hình sự năm 2015);
– Chín nhà hoạt động bị kết tội “gây rối an ninh” theo Điều 118 Bộ luật Hình sự năm 2015;
– Mười cá nhân bị kết án hoặc truy tố tội “Gây rối trật tự công cộng” (theo Điều 245 Bộ luật Hình sự 1999 hoặc Điều 318 Bộ luật Hình sự 2015) vì các hoạt động ôn hòa của họ. Bảy người trong số họ đã bị bỏ tù vì tham gia hoặc bị nghi ngờ lên kế hoạch tham gia vào các cuộc biểu tình vào giữa tháng 6 năm 2018 và sau đó;
– Ba nhà hoạt động Châu Văn Khảm (người Úc gốc Việt), Nguyễn Văn Viễn, và Trần Văn Quyền bị kết tội “khủng bố” theo Điều 113 Bộ luật Hình sự 2015.
– Hiện chưa rõ tội danh cho 13 cá nhân, trong đó có 3 người Thượng theo giáo phái Hà Mòn bị bắt vào ngày 19/3/2020.
Theo báo cáo của tổ chức Phóng viên Không Biên giới (RSF) có trụ sở tại Paris công bố ngày 16/12/2021, Việt Nam là một trong những nhà tù lớn nhất thế giới dành cho các nhà báo và Facebooker, hiện đang giam giữ 43 người. Ủy ban Bảo vệ Nhà báo (CPJ) có trụ sở tại New York) cũng đã đưa Việt Nam vào danh sách những nhà tù lớn nhất toàn cầu dành cho các nhà báo với 23 nhà báo bị giam cầm.
Bối cảnh xã hội và quốc tế
Cuối tháng 1 năm 2021, Đảng Cộng sản Việt Nam cầm quyền đã tiến hành Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 13 để bầu ban lãnh đạo mới cho nhiệm kỳ 5 năm tới. Đại hội kéo dài một tuần đã bầu lại nhiều nhân vật bảo thủ như đương kim Tổng bí thư Nguyễn Phú Trọng, Bộ trưởng Bộ Công an Tô Lâm, và cựu tướng công an Phạm Minh Chính, vào Bộ chính trị gồm 18 thành viên, cơ quan quyền lực nhất của chế độ. Vào tháng 4 đến tháng 5, chế độ độc tài đã bổ nhiệm ban lãnh đạo của chính phủ và các cơ quan hàng chính quốc gia cho giai đoạn 5 năm tiếp theo bao gồm chức vụ chủ tịch nước và thủ tướng chính phủ và tiến hành bầu cử quốc hội bù nhìn và Hội đồng nhân dân ở cấp tỉnh, huyện và xã. Cuối tháng 7, Quốc hội mới chính thức phê chuẩn chức vụ chủ tịch nước, chính phủ và các cơ quan nhà nước khác mà đảng đã quyết định trong khi Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã phê chuẩn sự lãnh đạo của các cơ quan thuộc địa phương.
Trong quá trình chuẩn bị cho các sự kiện của đảng và sau khi thành lập ban lãnh đạo mới ở cấp quốc gia và địa phương, chế độ toàn trị đã thắt chặt kiểm soát trật tự xã hội, tăng cường đàn áp những người bất đồng chính kiến và các blogger vốn được bắt đầu từ cuối năm 2015.
Có vẻ như chế độ độc tài Việt Nam tiếp tục đàn áp mà không sợ bị phương Tây trừng phạt sau khi Nghị viện Châu Âu thông qua Hiệp định Thương mại Tự do EU-Việt Nam và Hiệp định Bảo hộ Đầu tư EU-Việt Nam vào tháng Ba năm ngoái, chỉ hai tháng sau khi Hà Nội đưa hàng nghìn cảnh sát chống bạo động đến xã Đồng Tâm để tiến hành một cuộc tấn công đẫm máu vào dân oan ở địa phương, trong đó lãnh tụ tinh thần của địa phương Lê Đình Kình bị bắn chết và nhiều người thân của ông cũng như nhiều người dân khác bị đánh đập và giam giữ. Ngoài ra, chính quyền Hoa Kỳ của Tổng thống Donald Trump, người không quan tâm đến vấn đề nhân quyền đã từ chức sau thất bại trong cuộc bầu cử tổng thống vào tháng 11 năm 2020 trong khi Tổng thống mới đắc cử Joe Biden có ít thời gian cho các vấn đề quốc tế mà tập trung vào các vấn đề của quốc gia mình. Tuy nhiên, chính quyền của Tổng thống Biden coi trọng quan hệ đối tác chặt chẽ hơn với chế độ độc tài của Việt Nam do vị trí địa-chính trị của nó trong cuộc chiến giữa Mỹ và Trung Quốc ở vị trí số 1 toàn cầu.
Đại dịch Covid-19 bắt đầu từ đầu năm 2020, tiếp tục lây lan trên toàn thế giới vào năm 2021, khiến cộng đồng quốc tế tập trung vào việc đối phó với căn bệnh chết người và ít chú ý đến các vi phạm nhân quyền của Việt Nam.
Với tình hình quốc tế và sự lây nhiễm Covid-19 trong nước, chế độ độc tài của Việt Nam có thể tự do vi phạm các quyền con người cơ bản của người dân địa phương để ngăn chặn sự hình thành của phe đối lập địa phương và đảm bảo quyền lực tuyệt đối của đảng cộng sản cầm quyền.
Bắt giữ vào năm 2021
Trong khoảng thời gian từ ngày 01/01 đến ngày 31/12, Việt Nam đã bắt giữ 27 nhà hoạt động và blogger (xem chi tiết tại Phụ lục 1). Có tới 12 nhà hoạt động bị buộc tội “tuyên truyền chống nhà nước” và trong số đó nổi bật là nhà bảo vệ nhân quyền Nguyễn Thúy Hạnh và các blogger Lê Văn Dũng và Bùi Văn Thuận. Trong số còn có blogger Lê Trọng Hùng và Trần Quốc Khánh, những người đã tuyên bố ý định tham gia cuộc bầu cử quốc hội vào ngày 21/5 với tư cách là ứng cử viên độc lập nhưng đã bị bắt vài tháng trước khi cuộc bầu cử diễn ra. Blogger tàn tật Đinh Văn Hải cũng bị bắt vì cáo buộc này.
Có tới 13 người khác bị bắt với cáo buộc “lợi dụng quyền tự do dân chủ” theo Điều 331 Bộ luật Hình sự. Trong số đó có blogger nổi tiếng Trương Châu Hữu Danh, người có nhiều số bài viết liên quan đến vụ án Hồ Duy Hải bị kết án tử hình oan trong vụ án giết người kép ở Bưu điện Cầu Voi cách đây một thập kỷ.
Trong nhiều trường hợp như Phạm Đoan Trang, Chung Hoàng Chương, Nguyễn Văn Nghiêm, Lê Văn Dũng, Đinh Thị Thu Thủy, Đỗ Nam Trung, Đinh Văn Hải, Lê Trọng Hùng, Lê Chí Thanh, và Trần Quốc Khánh… Nhóm Công tác về Bắt giữ Độc đoán của Liên Hiệp Quôc đã ra nghị quyết với nội dung cho rằng việc bắt giữ họ là tùy tiện và thúc giục chế độ độc tài của Việt Nam trả tự do cho họ ngay lập tức và vô điều kiện.
Kết án năm 2021
Trong năm 2021, chế độ độc tài của Việt Nam đã kết tội 31 nhà hoạt động và blogger (xem chi tiết trong Phụ lục 2). Hai mươi hai người bị kết tội “tuyên truyền chống nhà nước” và bị kết án từ 5 năm đến 15 năm tù. Trong số đó có blogger chính trị nổi tiếng và nhà vận động nhân quyền được thế giới công nhận Phạm Đoan Trang, Chủ tịch Hội Nhà báo Độc lập Việt Nam (IJAVN) Tiến sĩ Phạm Chí Dũng và Phó Chủ tịch- ông Nguyễn Tường Thụy, ba khôi nguyên của Giải thưởng Nhân quyền Việt Nam 2021 tên là Cấn Thị Thêu và hai con trai của bà là Trịnh Bá Phương và Trịnh Bá Tư. Trong phiên xử sơ thẩm hồi tháng 1, tiến sĩ Dũng bị tuyên 15 năm tù – mức tù nặng nhất cho đến nay về tội danh “tuyên truyền chống nhà nước” trong khi cấp phó của ông bị 11 năm tù. Vào giữa tháng 12, bà Trang bị kết án chín năm tù trong khi ông Phương bị mười năm tù và ông Tư và mẹ của ông Thêu bị tuyên phạt tám năm tù và ba năm quản chế.
Nhóm lớn thứ hai gồm tám blogger đã bị kết tội “lợi dụng quyền tự do dân chủ” theo Điều 331 của Bộ luật Hình sự và bị kết án từ hai đến năm năm tù. Trong số đó có các thành viên của Báo Sạch (Báo Sạch) do ông Trương Châu Hữu Danh đứng đầu.
Tất cả các trường hợp kết án đều vi phạm nghiêm trọng quyền con người cũng như Bộ luật Tố tụng Hình sự trong tất cả các bước từ tạm giam đến kết án. Các bị cáo đã bị giam giữ trong nhiều tháng và chỉ được phép gặp luật sư của họ trong thời gian ngắn trước khi xét xử. Tất cả các phiên tòa đều diễn ra rất ngắn, trong đó người thân của bị cáo không được phép có mặt trong phòng xử án trong khi các nhà ngoại giao nước ngoài đang quan sát phiên xử tại các phòng liền kề qua màn hình TV. Trong một số trường hợp, bao gồm cả vụ xét xử nhà hoạt động vì quyền đất đai và nhà bảo vệ nhân quyền Cấn Thị Thêu và các con trai của bà, người thân của họ đã bị giam giữ tại đồn cảnh sát địa phương vào ngày xét xử. Trong mọi trường hợp, các thẩm phán bỏ qua quyền bào chữa của bị cáo và luật sư của họ.
Ngược đãi trong tù
Bộ Công an Việt Nam tiếp tục chính sách giam giữ các tù nhân, đặc biệt là tù nhân lương tâm, trong điều kiện sống khắc nghiệt nhằm trừng phạt họ vì những hoạt động bất bạo động nhưng có hại cho chế độ cộng sản và làm suy giảm sức mạnh tinh thần của họ. Cùng với việc đưa tù nhân lương tâm đến các trại giam xa gia đình, trại giam và trại tạm giam có thể áp dụng các biện pháp tâm lý khác để khiến cuộc sống của những người hoạt động bị bỏ tù trở nên khó khăn hơn, chẳng hạn như từ chối họ quyền được gặp mặt thường xuyên với gia đình và nhận thêm thức ăn và thuốc men từ người thân của họ, đưa họ vào xà lim hoặc khu vực biệt lập, hoặc buộc họ làm việc nặng nhọc mà không có dụng cụ bảo hộ thích hợp. Bộ máy an ninh cũng gây thêm tổn thương về tâm lý và tài chính cho các thành viên trong gia đình.
Do sự bùng phát của Covid-19 trên khắp Việt Nam, các gia đình của tù nhân lương tâm không được phép thăm họ cũng như không được gửi thực phẩm cho họ mà chỉ gửi tiền để các nhà hoạt động bị bỏ tù có thể mua thêm thực phẩm và đồ dùng tại căng tin của nhà tù với giá cao hơn nhiều giá thị trường trong khi phẩm cấp của hàng hóa bị nghi ngờ. Hầu hết các tù nhân lương tâm bị kết án đều được phép gọi điện về gia đình trong 10 phút mỗi tháng.
Gia đình của nhà bảo vệ nhân quyền dũng cảm và nhà vận động dân chủ Cấn Thị Thêu báo động rằng bà đã bị giam giữ trong một phòng giam nhỏ không có quạt trong mùa hè nóng bức trong trại tạm giam do Công an tỉnh Hòa Bình điều hành. Điều đáng chú ý là ông Đào Quang Thức cũng bị trại tạm giam đối xử như vậy và ông đã chết vào năm 2019 chỉ một thời gian ngắn sau khi được chuyển đến trại giam Gia Trung, tỉnh Gia Lai, Tây Nguyên.
Cũng do hoàn cảnh sống khó khăn, không được chữa trị hợp lý, ông Huỳnh Hữu Đạt, người đang chấp hành án 13 năm tù về tội danh lật đổ, đã qua đời tại Trại giam Xuân Lộc sau nhiều tháng chống chọi với căn bệnh ung thư trực tràng và xơ gan.
Nhiều cựu tù nhân lương tâm báo cáo rằng hầu hết các tù nhân lương tâm là người dân tộc thiểu số không có gia đình thăm nom và cuộc sống của họ trong nhà tù rất khó khăn vì họ chỉ dựa vào nguồn cung cấp của nhà tù.
Gia đình tù nhân lương tâm Trịnh Bá Phương cho biết theo biên bản phiên tòa ngày 15/12, ông đã bị 4 công an tra tấn trong thời gian tạm giam trước khi xét xử tại Trại tạm giam số 1, thuộc Công an thành phố Hà Nội. Các thủ phạm được cho là đã đánh ông ở bộ phận sinh dục và nhiều bộ phận khác trên cơ thể của ông.
Cùng với việc đàn áp tù nhân lương tâm, chính quyền một số địa phương còn sách nhiễu gia đình họ. Sau khi bắt cựu tù nhân lương tâm Cấn Thị Thêu và hai con trai Trịnh Bá Phương và Trịnh Bá Tú về cáo buộc “tuyên truyền chống phá nhà nước” vào cuối tháng 6, công an Hà Nội và Hòa Bình liên tục uy hiếp gia đình, triệu tập chồng bà là Trịnh Bá Khiêm, cũng là một cựu tù nhân lương tâm và vợ ông Phương là bà Đỗ Thị Thu đến đồn cảnh sát để thẩm vấn về hoạt động của những người bị giam giữ.
Mãn hạn tù năm 2021
Trong năm 2021, 39 tù nhân lương tâm đã được trả tự do hoặc dự kiến sẽ mãn hạn tù (xem chi tiết trong Phụ lục số 3). DTD không có thông tin xác nhận việc mãn hạn tù của hầu hết trong số họ. Tuy nhiên, DTD vẫn đưa tên của họ khỏi danh sách các tù nhân lương tâm.
Vào tháng 10, sau nhiều tháng điều trị y tế bên ngoài nhà tù, tù nhân lương tâm Ngô Hào được phép đến Phần Lan, nơi ông sống lưu vong. Chế độ độc tài đã đình chỉ 15 năm tù của ông vào năm ngoái và người tù nhân chính trị 73 tuổi này được phép trở về nhà để điều trị một số bệnh nặng.
==========
Thuật ngữ tù nhân lương tâm (POC) được Peter Benenson đưa ra vào những năm 1960. Khái niệm này đề cập đến bất kỳ cá nhân nào bị giam cầm vì niềm tin chính trị, tôn giáo hoặc vì lương tâm, nguồn gốc dân tộc, giới tính, màu da, ngôn ngữ, nguồn gốc quốc gia hoặc xã hội, tình trạng kinh tế, sinh sản, khuynh hướng tình dục hoặc tình trạng khác mà không sử dụng bạo lực hoặc ủng hộ bạo lực hoặc thù hận.
Tổ chức Bảo vệ Người Bảo vệ Nhân quyền (Defend the Defenders– DTD) là tổ chức phi lợi nhuận độc lập ở Việt Nam, hoạt động nhằm thúc đẩy quyền con người và quyền công dân. Tổ chức này có một mạng lưới với hàng trăm người bảo vệ nhân quyền trên toàn quốc, những người báo cáo tình trạng vi phạm nhân quyền trong khu vực của họ.
Người Bảo vệ Nhân quyền
Việt Nam, ngày 03/01/2022
Giám đốc: Vũ Quốc Ngữ
Email: vietnamhumanrightsdefenders@gmail.com
Website: vietnamhumanrightsdefenders.net
Bảng 1: Danh sách người hoạt động và blogger bị bắt năm 2021
|
TT |
Tên |
Năm sinh |
Quê quán |
Ngày bị bắt |
Cáo buộc |
1 |
Phan Bùi Bảo Thy |
1971 |
Quảng Trị |
10/O2/2021 |
Article 331 |
2 |
Lê Anh Dũng |
1965 |
Quảng Trị |
10/O2/2021 |
331 |
3 |
Trần Quốc Khánh |
1960 |
Ninh Bình |
10/O3/2021 |
117 |
4 |
Nguyễn Duy Hướng |
1987 |
Nghệ An |
22/3/2021 |
117 |
5 |
Lê Trọng Hùng |
1979 |
Hanoi |
27/3/2021 |
117 |
6 |
Nguyễn Hoài Nam |
1973 |
HCM City |
2-Apr-21 |
331 |
7 |
Nguyễn Thuý Hạnh (f) |
1963 |
Hanoi |
7-Apr-21 |
117 |
8 |
Nguyễn Thanh Nhã |
1980 |
|
20-Apr-21 |
331 |
9 |
Đoàn Kiên Giang |
1985 |
|
20-Apr-21 |
331 |
10 |
Nguyễn Phước Trung Bảo |
1982 |
|
20-Apr-21 |
331 |
11 |
Lê Thế Thắng |
1982 |
Hà Nội |
|
331 |
12 |
Nguyễn Bảo Tiên |
1986 |
Phú Yên |
5-May-21 |
117 |
13 |
Trần Ngọc Sơn |
1965 |
Vĩnh Phúc |
20/5/2021 |
331 |
14 |
Bạch Văn Hiền |
1987 |
Quảng Ngãi |
June 30, 1021 |
331 |
15 |
Phùng Thanh Tuyến |
1983 |
Quảng Ngãi |
June 30, 1021 |
331 |
16 |
Lê Trung Thu |
1980 |
Quảng Ngãi |
June 30, 1021 |
331 |
17 |
Lê Văn Dũng |
1970 |
Hà Nội |
June 30, 1021 |
117 |
18 |
Đỗ Nam Trung |
1981 |
Hà Nội |
6-Jul-21 |
117 |
19 |
Mai Phan Lợi |
1971 |
Hà Nội |
2-Jul-21 |
200 |
20 |
Bùi Văn Thuận |
1981 |
Thanh Hoa |
29-Aug-21 |
117 |
21 |
Trần Hoàng Huấn |
1988 |
Tiền Giang |
10-Aug-21 |
117 |
22 |
Nguyễn Duy Linh |
1976 |
Bến Tre |
14-Sep-21 |
117 |
23 |
Y Wo nie |
1970 |
Dak Lak |
20-Sep-21 |
331 |
24 |
Phùng Thị Nga (f) |
1981 |
Vĩnh Phúc |
4-Oct-21 |
331 |
25 |
Võ Hoàng Thơ |
1985 |
Cần Thơ |
6-Oct-21 |
331 |
26 |
Đinh Văn Hải |
1974 |
Lâm Đồng |
7-Oct-21 |
117 |
27 |
Nguyễn Trí Doãn |
1979 |
Khánh Hoà |
Jan-21 |
117 |
|
|
|
Bảng 2: Danh sách người hoạt động và bloggers bị kết án năm 2021
|
TT |
Tên |
Năm sinh |
Quê quán |
Ngày bị bắt |
Tội danh |
Ngày xét xử |
Bản án |
Án tù (năm) |
Quản chế (năm)
|
1 |
Lê Hữu Minh Tuấn |
1989 |
Khánh Hoà |
12-Jun-20 |
Art. 117 |
5-Jan-21 |
11 |
3 |
2 |
Nguyễn Tường Thuỵ |
1950 |
Hanoi |
23-May-20 |
117 |
5-Jan-21 |
11 |
3 |
3 |
Phạm Chí Dũng |
1966 |
HCM City |
21-Nov-19 |
117 |
5-Jan-21 |
15 |
3 |
4 |
Nguyễn Văn Nhanh |
1992 |
Đồng Nai |
|
155 |
7-Jan-21 |
1 |
|
5 |
Đinh Thị Thu Thuỷ |
1982 |
Hậu Giang |
18-Apr-20 |
117 |
20-Jan-21 |
7 |
|
6 |
Nguyễn Thị Cẩm Thuý (f) |
1976 |
Khánh Hoà |
24-Jun-20 |
117 |
30-Mar-21 |
9 |
3 |
7 |
Ngô Thị Hà Phương (f) |
1996 |
Khánh Hoà |
|
117 |
30-Mar-21 |
7 |
|
8 |
Lê Viết Hòa |
1962 |
Khánh Hoà |
|
117 |
30-Mar-21 |
5 |
|
9 |
Vũ Tiến Chi |
1966 |
Lâm Đồng |
24-Jun-20 |
117 |
30-Mar-21 |
10 |
3 |
10 |
Lê Văn Hải |
1967 |
Bình Định |
O9/2020 |
331 |
31-Mar-21 |
4 |
|
11 |
Lê Thị Bình (f) |
1976 |
Cần Thơ |
22-Dec-20 |
331 |
22-Apr-21 |
2 |
|
12 |
Trần Thị Tuyết Diệu (f) |
1988 |
Phú Yên |
|
117 |
23-Apr-21 |
8 |
|
13 |
Trịnh Bá Tư |
1989 |
Hanoi |
24-Jun-21 |
117 |
5-May-21 |
8 |
3 |
14 |
Cấn Thị Thêu (f) |
1962 |
Hanoi |
24-Jun-21 |
117 |
5-May-21 |
8 |
3 |
15 |
Đặng Hoàng Minh |
1993 |
Hậu Giang |
|
117 |
2-Jun-21 |
7 |
2 |
16 |
Cao Văn Dũng |
1968 |
Quảng Ngãi |
27-Nov-20 |
117 |
9-Jun-21 |
9 |
3 |
17 |
Pham Thanh |
1952 |
Hanoi |
|
117 |
9-Jul-21 |
5.5 |
5 |
18 |
Trần Hoàng Minh |
1990 |
Hanoi |
1-Sep-20 |
331 |
20-Jul-21 |
5 |
|
19 |
Nguyễn Văn Lâm |
1970 |
Nghệ An |
|
117 |
20-Jul-21 |
9 |
3 |
20 |
Trần Quốc Khánh |
1960 |
Ninh Bình |
|
117 |
Octboer 28, 2021 |
6.5 |
2 |
21 |
Nguyễn Trí Doãn |
1979 |
Khánh Hoà |
1-Jan-21 |
117 |
15-Nov-21 |
7 |
3 |
22 |
Trương Châu Hữu Danh |
1982 |
|
16/12/2020 |
331 |
Octber 28, 2021 |
4 |
|
23 |
Đoàn Kiên Giang |
1985 |
|
20-Apr-21 |
331 |
Octber 28, 2021 |
3 |
|
24 |
Lê Thế Thắng |
1982 |
|
|
331 |
Octber 28, 2021 |
3 |
|
25 |
Nguyễn Thanh Nhã |
1980 |
|
20-Apr-21 |
331 |
Octber 28, 2021 |
2 |
|
26 |
Nguyễn Phước Trung Bảo |
1982 |
|
20-Apr-21 |
331 |
Octber 28, 2021 |
2 |
|
27 |
Pham Doan Trang (f) |
1978 |
Hanoi |
6-Oct-20 |
88 |
14-Dec-21 |
9 |
|
28 |
Trinh Ba phuong |
|
Hanoi |
24-Jun-20 |
117 |
15-Dec-21 |
10 |
5 |
29 |
Nguyen Thi Tam (f) |
1972 |
Hanoi |
24-Jun-20 |
117 |
15-Dec-21 |
6 |
3 |
30 |
Do Nam Trung |
1981 |
Nam Định |
7-Jun-21 |
117 |
16-Dec-21 |
10 |
4 |
31 |
Lê Trọng Hùng |
1979 |
Hanoi |
27-Mar-21 |
117 |
31-Dec-21 |
5 |
5 |
|
Total |
|
|
|
|
|
209 |
47 |
|
Bảng 3: Danh sách tù nhân lương tâm mãn hạn tù năm 2021 |
TT |
Tên |
Năm sinh |
Ngày bị bắt |
Tội danh |
Án tù (năm) |
Ngày được tự do |
1 |
Nguyễn Quang Tuy |
|
O9/2/2019 |
330 |
2 |
Sep-20 |
2 |
Hà Văn Nam |
1981 |
5-Mar-19 |
318 |
2.5 |
Feb 4: 7-month sentence reduction |
3 |
Bùi Hiếu Võ |
1962 |
O3/2017 |
88 |
4.5 |
N/A, expected on Feb 17 |
4 |
Đoàn Thị Hồng (f) |
1983 |
O2/9/2018 |
118 |
2.5 years |
9-Mar-21 |
5 |
Bùi Mạnh Tiến |
|
16/10/2019 |
318 |
1.25 |
N/A, expected in January |
6 |
Nguyễn Tuấn Quân |
1984 |
5-Mar-19 |
318 |
2 |
N/A, expected on March 5 |
7 |
Vũ Văn Hà |
1990 |
5-Mar-19 |
318 |
2 |
N/A, expected on March 5 |
8 |
Ngô Quang Hùng |
1993 |
5-Mar-19 |
318 |
2 |
N/A, expected on March 5 |
9 |
Trương Thị Thu Hằng (f) |
1984 |
16/O2/2017 |
88 |
4 |
N/A, expected on Feb 16 |
10 |
Ma Phung Ngoc Phu (f) |
1992 |
10-Apr-20 |
331 |
0.75 |
N/A, expected on January 10 |
11 |
Nguyễn Hữu Mỹ |
1973 |
|
331 |
1 |
N/A |
12 |
Chung Hoàng Chương |
1977 |
1-Jan-20 |
331 |
1.5 |
10/6/21 |
13 |
Nguyễn Thị Huệ (f) |
1968 |
2-Mar-19 |
331 |
2.5 |
N/A, expected on September 2, 2021 |
14 |
Huỳnh Thị Kim Quyên (f) |
1979 |
30/O4/2017 |
88 |
4 |
N/A, expected on April 30, 2021 |
15 |
Nguyễn Ngọc Quy |
1992 |
30/O4/2017 |
88 |
4 |
N/A, expected on April 30, 2021 |
16 |
Bùi Mạnh Đồng |
1978 |
O9/2018 |
331 |
2.5 |
N/A, expected in September 2021 |
17 |
Nguyễn Hoàng Nam |
1982 |
26/6/2017 |
245 |
4 |
N/A, expected on Deceember 26, 2021 |
18 |
Ngô Văn Đạt |
1989 |
1O/6/2018 |
318 |
3 |
N/A, expected on December 10, 2021 |
19 |
Nguyễn Chương |
1995 |
1O/6/2018 |
318 |
3 |
N/A, expected on December 10, 2021 |
20 |
Ngô Đức Thuận |
2000 |
1O/6/2018 |
318 |
3 |
N/A, expected on December 10, 2021 |
21 |
Nguyễn Văn Tuấn |
1988 |
1O/6/2018 |
318 |
3 |
N/A, expected on December 10, 2021 |
22 |
Huỳnh Anh Khoa |
1982 |
13-Jun-20 |
331 |
1.25 |
13-Sep-21 |
23 |
Trần Đình Sang |
1980 |
O9/4/2019 |
330 |
2 |
N/A, expected on April 9, 2021 |
24 |
Lê Văn Khiển |
1990 |
5-Mar-19 |
318 |
2.5 |
N/A, expected on September 5, 2021 |
25 |
Nguyễn Tấn An |
1992 |
30/O4/2017 |
88 |
5 |
Nov-21 |
26 |
Phan Thanh Tường |
1987 |
28/O2/2012 |
79 (109) |
10 |
2020 |
27 |
Đỗ Thị Hồng (f) |
1957 |
14/O2/2012 |
79 (109) |
13 |
2020 |
28 |
Nguyễn Đình Khue |
1978 |
25/4/2019 |
118 |
2.5 |
N/A, expected on October 25, 2021 |
29 |
Ngô Xuân Thành |
1970 |
25/4/2019 |
118 |
2.5 |
N/A, expected on October 25, 2021 |
30 |
Nguyễn Tấn Vũ |
2000 |
1O/6/2018 |
318 |
3.5 |
N/A, expected on December 10, 2021 |
31 |
Ho Van Tam |
1989 |
1O/6/2018 |
318 |
3.5 |
N/A, expected on December 10, 2021 |
32 |
Nguyen Van Hung |
1995 |
1O/6/2018 |
318 |
3.5 |
N/A, expected on December 10, 2021 |
33 |
Nguyễn Văn Hiếu |
1998 |
1O/6/2018 |
318 |
3.5 |
N/A, expected on December 10, 2021 |
34 |
Trần Văn Xi |
1995 |
1O/6/2018 |
318 |
3.5 |
N/A, expected on December 10, 2021 |
35 |
Phạm Văn Sang |
2002 |
1O/6/2018 |
318 |
3.5 |
N/A, expected on December 10, 2021 |
36 |
Đỗ Văn Ngọc |
1996 |
1O/6/2018 |
318 |
3.5 |
N/A, expected on December 10, 2021 |
37 |
Nguyễn Đăng Thương |
1957 |
13-Jun-20 |
331 |
1.5 |
N/A, expected on December 13, 2021 |
38 |
Ngô Hào |
1948 |
Feb-13 |
79 |
15 |
October 2021, allowed to live in exile in Finland |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 4: Danh sách tù nhân lương tâm tính đến ngày 31/12/2021 |
TT |
Tên |
Năm sinh |
Ngày bị bắt |
Cáo buộc |
Án tù (năm) |
Nơi giam giữ |
1 |
Nguyễn Quang Khải |
1969 |
20-Oct-20 |
337 |
Pre-trial detention |
Đồng Nai temporary detention facility |
2 |
Phan Thị Thanh Hồng (f) |
1969 |
21-Jun-20 |
318 |
Pre-trial detention |
HCM City’s temporary detention center |
3 |
Phạm Đình Quý |
1981 |
25-Sep-20 |
156 |
Pre-trial detention |
Dak Lak temporary detention center |
4 |
Hoàng Minh Tuấn |
1980 |
25-Sep-20 |
156 |
Pre-trial detention |
Dak Lak temporary detention center |
5 |
Y Pum Nie |
1964 |
10/O4/2018 |
116 |
Pre-trial detention |
HCM City’s temporary detention center |
6 |
Nguyễn Bá Mạnh |
1987 |
20/3/2019 |
288 |
Pre-trial detention |
Bac Ninh province’s temporary detention center |
7 |
Võ Hoàng Thơ |
1985 |
6-Oct-21 |
331 |
Pre-trial detention |
Can Thơ City’s temporary detention center |
8 |
Phùng Thị Nga (f) |
1981 |
4-Oct-21 |
331 |
Pre-trial detention |
Vinh Phuc province’s temporary detention center |
9 |
Y Wo Nie |
1970 |
20-Sep-21 |
331 |
Pre-trial detention |
Dak Lak province’s temporary detention center |
10 |
Bạch Văn Hiền |
1987 |
June 30, 1021 |
331 |
Pre-trial detention |
Quang Ngai province’s temporary detention center |
11 |
Phùng Thanh Tuyến |
1983 |
June 30, 1021 |
331 |
Pre-trial detention |
Quang Ngai province’s temporary detention center |
12 |
Lê Trung Thu |
1980 |
June 30, 1021 |
331 |
Pre-trial detention |
Quang Ngai province’s temporary detention center |
13 |
Trần Ngọc Sơn |
1965 |
20/5/2021 |
331 |
Pre-trial detention |
Vinh Phuc temporary detention center |
14 |
Nguyễn Hoài Nam |
1973 |
2-Apr-21 |
331 |
Pre-trial detention |
HCM City’s temporary detention center |
15 |
Phan Bùi Bảo Thy |
1971 |
10/O2/2021 |
331 |
Pre-trial detention |
Quang Trị province temporary detention center |
16 |
Lê Anh Dũng |
1965 |
10/O2/2021 |
331 |
Pre-trial detention |
Quang Trị province temporary detention center |
17 |
Lê Văn Hải |
1966 |
18-Sep-20 |
331 |
Pre-trial detention |
Binh Dinh province temporary detention center |
18 |
Trịnh Viết Bảng |
1959 |
13/5/2019 |
331 |
Pre-trial detention |
Bac Ninh province’s temporary detention center |
19 |
Nguyễn Duy Sơn |
1981 |
O8/5/2018 |
331 |
Pre-trial detention |
Thanh Hoa province’s temporary detention center |
20 |
Nguyễn Văn Trường |
1976 |
O9/2/2018 |
331 |
Pre-trial detention |
Thai Nguyen province’s temporary detention center |
21 |
Trần Văn Tú |
1992 |
|
331 |
Pre-trial detention |
Quang Ngai province’s temporary detention center |
22 |
Đinh Văn Hải |
1974 |
7-Oct-21 |
117 |
Pre-trial detention |
Lam Dong province’s temporary detention center |
23 |
Nguyễn Duy Linh |
1976 |
14-Sep-21 |
117 |
Pre-trial detention |
Ben Tre province’s temporary detention center |
24 |
Bui Van Thuan |
1981 |
29-Aug-21 |
117 |
Pre-trial detention |
Thanh Hoa province’s temporary detention center |
25 |
Trần Hoàng Huấn |
1988 |
10-Aug-21 |
117 |
Pre-trial detention |
Tien Giang province’s temporary detention center |
26 |
Lê Văn Dũng |
1970 |
30-Jun-21 |
117 |
Pre-trial detention |
Hanoi temporary detention center |
27 |
Nguyễn Bảo Tiên |
1986 |
5-May-21 |
117 |
Pre-trial detention |
Phu Yen temporary detention center |
28 |
Nguyễn Thuý Hạnh (f) |
1963 |
7-Apr-21 |
117 |
Pre-trial detention |
Hanoi temporary detention center |
29 |
Nguyễn Duy Hướng |
1987 |
22-Mar-21 |
117 |
Pre-trial detention |
Nghe An province temporary detention center |
30 |
Đinh Quang Phú |
1973 |
9-Jan-20 |
117 |
Pre-trial detention |
Dak Nong temporary detention center |
31 |
Nguyễn Văn Quang |
1987 |
12/O6/2018 |
117 |
Pre-trial detention |
Thanh Hoa province’s temporary detention center |
32 |
Mai Phan Lợi |
1971 |
2-Jul-21 |
200 |
Pre-trial detention |
Hanoi temporary detention center |
33 |
Jư |
1964 |
19-Mar-20 |
Unknown |
Pre-trial detention |
Gia Lai province’s temporary detention center |
34 |
Lup |
1972 |
19-Mar-20 |
Unknown |
Pre-trial detention |
Gia Lai province’s temporary detention center |
35 |
Kưnh |
1992 |
19-Mar-20 |
Unknown |
Pre-trial detention |
Gia Lai province’s temporary detention center |
36 |
Nguyễn Văn Nhanh |
1992 |
|
155 |
1 |
Dong Nai province’s temporary detention center |
37 |
Lê Đình Công |
1964 |
9-Jan-20 |
123 |
death |
No. 2 temporary detention center, Hanoi |
38 |
Lê Đình Chức |
1980 |
9-Jan-20 |
123 |
death |
No. 2 temporary detention center, Hanoi |
39 |
Bùi Viết Hiếu |
1943 |
9-Jan-20 |
123 |
16 |
No. 2 temporary detention center, Hanoi |
40 |
Nguyễn Văn Tuyến |
1974 |
9-Jan-20 |
123 |
12 |
No. 2 temporary detention center, Hanoi |
41 |
Lê Đình Doanh |
1988 |
9-Jan-20 |
123 |
life impr. |
No. 2 temporary detention center, Hanoi |
42 |
Nguyễn Quốc Tiến |
1980 |
9-Jan-20 |
123 |
13 |
No. 2 temporary detention center, Hanoi |
43 |
Nguyễn Văn Quân |
1980 |
9-Jan-20 |
330 |
5 |
No. 2 temporary detention center, Hanoi |
44 |
Lê Đình Uy |
1993 |
9-Jan-20 |
330 |
5 |
No. 2 temporary detention center, Hanoi |
45 |
Lê Đình Quang |
1984 |
9-Jan-20 |
330 |
5 |
No. 2 temporary detention center, Hanoi |
46 |
Bùi Thị Nối (f) |
1958 |
9-Jan-20 |
330 |
6 |
No. 2 temporary detention center, Hanoi |
47 |
Bùi Văn Tiến |
1979 |
9-Jan-20 |
330 |
5 |
No. 2 temporary detention center, Hanoi |
48 |
Nguyễn Văn Duệ |
1962 |
9-Jan-20 |
330 |
3 |
No. 2 temporary detention center, Hanoi |
49 |
Bùi Văn Tuấn |
1991 |
9-Jan-20 |
330 |
3 |
No. 2 temporary detention center, Hanoi |
50 |
Trịnh Văn Hải |
1988 |
9-Jan-20 |
330 |
3 |
No. 2 temporary detention center, Hanoi |
51 |
Nguyễn Thị Ngọc Hạnh (f) |
1976 |
O3/9/2018 |
118 |
8 years |
An Phuoc Prison camp in Binh Duong |
52 |
Hồ Đình Cương |
N/A |
O4/9/2018 |
118 |
4.5 years |
Xuan Loc Prison camp in Dong Nai province |
53 |
Ngô Văn Dũng |
1969 |
O4/9/2018 |
118 |
5 years |
An Phuoc Prison camp in Binh Duong |
54 |
Lê Quý Lộc |
1976 |
11/O6/2018 |
118 |
5 years |
An Phuoc Prison camp in Binh Duong |
55 |
Hoàng Thị Thu Vang (f) |
1966 |
O3/9/2018 |
118 |
7 years |
An Phuoc Prison camp in Binh Duong |
56 |
Đỗ Thế Hoá |
1968 |
O2/9/2018 |
118 |
5 years |
An Phuoc Prison camp in Binh Duong |
57 |
Trần Thanh Phương |
1975 |
O2/9/2018 |
118 |
3.5 years |
An Phuoc Prison camp in Binh Duong |
58 |
Đoàn Viết Hoan |
1984 |
25/4/2019 |
118 |
3 |
Dong Nai province’s temporary detention center |
59 |
Võ Thường Trung |
1977 |
25/4/2019 |
118 |
3 |
Dong Nai province’s temporary detention center |
60 |
Trương Hữu Lộc |
1963 |
11/O6/2018 |
118 |
8 |
Gia Trung Prison camp in Gia Lai |
61 |
Chau Van Kham |
1949 |
13/1/2019 |
113 |
12 |
Thu Duc prison camp in Binh Thuan province |
62 |
Nguyễn Văn Viễn |
1971 |
13/1/2019 |
113 |
11 |
HCM City’s temporary detention center |
63 |
Trần Văn Quyến |
1999 |
23/1/2019 |
113 |
10 |
HCM City’s temporary detention center |
64 |
Lê Trọng Hùng |
1979 |
27-Mar-21 |
117 |
5 |
Hanoi temporary detention center |
65 |
Nguyễn Thị Tâm (f) |
1972 |
24-Jun-20 |
117 |
6 |
Hanoi temporary detention center |
66 |
Trịnh Bá Phương |
1985 |
24-Jun-20 |
117 |
10 |
Hanoi temporary detention center |
67 |
Đỗ Nam Trung |
1981 |
6-Jul-21 |
117 |
10 |
Nam Dinh province’s temporary detention center |
68 |
Phạm Đoan Trang (f) |
1978 |
6-Oct-20 |
117 |
9 |
Hanoi temporary detention center |
69 |
Trần Quốc Khánh |
1960 |
3/10/21 |
117 |
6.5 |
Ninh Binh province’s temporary detention center |
70 |
Nguyễn Trí Gioãn |
1979 |
O1/2021 |
117 |
7 |
Khanh Hoa temporary detention center |
71 |
Nguyễn Văn Lâm |
1970 |
12-Jul-05 |
117 |
9 |
Nghi Kim temporary detention center, Nghe An province |
72 |
Pham Chi Thanh |
1952 |
21-May-20 |
117 |
5.5 |
Ba Sao Prison camp in Ha Nam |
73 |
Cao Văn Dũng |
1968 |
27-Nov-20 |
117 |
9 |
Quang Ngai province’s temporary detention center |
74 |
Đặng Hoàng Minh |
1968 |
15-Jun-05 |
117 |
7 |
Hậu Giang province’s temporary detention center |
75 |
Trịnh Bá Tư |
1989 |
24-Jun-20 |
117 |
8 |
Hoa Binh temporary detention center |
76 |
Cấn Thị Thêu (f) |
1962 |
24-Jun-20 |
117 |
8 |
Hoa Binh temporary detention center |
77 |
Tran Thi Tuyet Dieu (f) |
1988 |
21-Aug-20 |
117 |
8 |
Phu Yen temporary detention center |
78 |
Vũ Tiến Chi |
1966 |
24-Jun-20 |
117 |
10 |
Lam Dong province’s temporary detention center |
79 |
Nguyễn Thị Cẩm Thuý (f) |
1976 |
24-Jun-20 |
117 |
9 |
Khanh Hoa temporary detention center |
80 |
Ngô Thị Hà Phương (f) |
1996 |
|
117 |
7 |
Khanh Hoa temporary detention center |
81 |
Lê Viết Hòa |
1962 |
|
117 |
5 |
Khanh Hoa temporary detention center |
82 |
Dinh Thi Thu Thuy (f) |
1982 |
20-Apr-20 |
117 |
7 |
Hau Giang temporary detention center |
83 |
Le Huu Minh Tuan |
1989 |
12-Jun-20 |
117 |
11 |
Chi Hoa temporary detention center, HCM City |
84 |
Nguyen Tuong Thuy |
1950 |
23-May-20 |
117 |
11 |
An Phuoc Prison camp in Binh Duong |
85 |
Phạm Chí Dũng |
1966 |
21-Nov-19 |
117 |
15 |
HCM City’s temporary detention center |
86 |
Nguyễn Trung Lĩnh |
1967 |
27/5/2018 |
117 |
12 |
Hanoi temporary detention center |
87 |
Nguyễn Quốc Đức Vượng |
1991 |
23-Sep-19 |
117 |
8 |
An Phuoc Prison camp in Binh Duong |
88 |
Nguyễn Văn Nghiêm |
1963 |
5-Nov-19 |
117 |
6 |
Ba Sao Prison camp in Ha Nam |
89 |
Phan Công Hải |
1996 |
19-Nov-19 |
117 |
5 |
Nghe An province’s temporary detention center |
90 |
Lê Văn Phương |
1990 |
26-Oct-18 |
117 |
7 |
Gia Trung Prison camp in Gia Lai |
91 |
Trần Thanh Giang |
1971 |
23/4/2019 |
117 |
8 |
An Giang province’s temporary detention center |
92 |
Huỳnh Minh Tâm |
1978 |
26/1/2019 |
117 |
9 |
Gia Trung Prison camp in Gia Lai |
93 |
Huỳnh Thị Tố Nga (f) |
1983 |
28/1/2019 |
117 |
5 |
An Phuoc Prison camp in Binh Duong |
94 |
Nguyễn Chí Vững |
1981 |
23/4/2019 |
117 |
6 |
Bac Lieu province’s temporary detention center |
95 |
Phạm Văn Điệp |
1965 |
29/6/2019 |
117 |
9 |
Thanh Hoa province’s temporary detention center |
96 |
Nguyễn Năng Tĩnh |
1976 |
29/5/2019 |
117 |
11 |
Prison camp No. 5 in Thanh Hoa province |
97 |
Nguyễn Văn Phước |
1979 |
10/12/2O18 |
117 |
5 |
An Giang province’s temporary detention center |
98 |
Nguyễn Ngọc Ánh |
1980 |
30/O8/2018 |
117 |
6 |
Xuan Loc Prison camp in Dong Nai (K2) |
99 |
Huỳnh Trương Ca |
1971 |
O4/9/2018 |
117 |
5.5 |
Xuan Loc Prison camp in Dong Nai (K2) |
100 |
Dương Thị Lanh (f) |
1983 |
28/1/2019 |
117 |
8 |
Dac Nong province’s temporary detention center |
101 |
Huỳnh Đắc Tuý |
1976 |
22/2/2019 |
117 |
6 |
Quang Ngai province’s temporary detention center |
102 |
Nguyễn Văn Công Em |
1971 |
28/2/2019 |
117 |
5 |
Ben Tre province’s temporary detention center |
103 |
Vũ Thị Dung (f) |
1965 |
13/10/2018 |
117 |
6 |
Trại giam An Phước (Bình Dương) |
104 |
Nguyễn Thị Ngọc Sương (f) |
1968 |
13/10/2018 |
117 |
5 |
Trại giam An Phước (Bình Dương) |
105 |
Nguyễn Đình Thành |
1991 |
O8/6/2018 |
117 |
7 |
Binh Duong province’s temporary detention center |
106 |
Nguyễn Viết Dũng |
1976 |
27/9/2017 |
88 |
6 |
Ba Sao Prison camp in Ha Nam |
107 |
Trần Hoàng Phúc |
1994 |
29-Jun-17 |
88 |
6 |
An Phuoc Prison camp in Binh Duong |
108 |
Vũ Quang Thuận |
1966 |
O2/3/2017 |
88 |
8 |
Ba Sao Prison camp in Ha Nam |
109 |
Nguyễn Văn Điển |
1980 |
O2/3/2017 |
88 |
6.5 |
Prison camp No. 5 in Thanh Hoa |
110 |
Phan Kim Khánh |
1983 |
21/3/2017 |
88 |
6 |
Ba Sao Prison camp in Ha Nam |
111 |
Nguyễn Văn Hoá |
1995 |
11/O1/2017 |
88 |
7 |
An Diem Prison camp in Quang Nam |
112 |
Pham Long Dai |
1996 |
16/O2/2017 |
88 |
6 |
Unknown |
113 |
Doan Thi Bich Thuy (f) |
1972 |
16/O2/2017 |
88 |
5 |
Unknown |
114 |
Tran Duc Thach |
1952 |
23-Apr-20 |
109 |
12 |
Prison camp No. 5 in Thanh Hoa |
115 |
Tạ Tấn Lộc |
1975 |
16/O2/2017 |
79 |
14 |
Unknown |
116 |
Nguyen Quang Thanh |
1983 |
16/O2/2017 |
79 |
14 |
Unknown |
117 |
Nguyễn Văn Nghĩa |
1977 |
16/O2/2017 |
79 |
12 |
Unknown |
118 |
Nguyen Van Tuan |
1984 |
16/O2/2017 |
79 |
12 |
Unknown |
119 |
Trần Long Phi |
1996 |
O7/7/2018 |
109 |
8 |
Gia Trung Prison camp in Gia Lai |
120 |
Huỳnh Đức Thanh Bình |
1996 |
O7/7/2018 |
109 |
10 |
Xuan Loc Prison camp in Dong Nai |
121 |
Từ Công Nghĩa |
1993 |
O5/11/2016 |
79 (109) |
10 |
Xuyen Moc Prison camop in Ba Ria-Vung Tau |
122 |
Phan Trung |
1976 |
O5/11/2016 |
79 (109) |
8 |
Bo La Prison camp in Binh Duong |
123 |
Nguyễn Quốc Hoàn |
1977 |
O5/11/2016 |
79 (109) |
13 |
Xuan Loc Prison camp in Dong Nai |
124 |
Nguyễn Văn Đức Độ |
1975 |
O5/11/2016 |
79 (109) |
11 |
Xuan Loc Prison camp in Dong Nai |
125 |
Lưu Văn Vịnh |
1967 |
O5/11/2016 |
79 (109) |
15 |
Gia Trung Prison camp in Gia Lai |
126 |
Lê Đình Lượng |
1965 |
24/7/2017 |
79 (109) |
20 |
Trại giam Ba Sao (Hà Nam) |
127 |
Nguyễn Văn Túc |
1974 |
O1/9/2017 |
79 (109) |
13 |
Prison camp No. 6 in Nghe An |
128 |
Nguyễn Trung Trực |
1963 |
O4/8/2017 |
79 (109) |
12 |
Prison camp No. 5 in Thanh Hoa |
129 |
Nguyễn Trung Tôn |
1971 |
30/7/2017 |
79 (109) |
12 |
Gia Trung Prison camp in Gia Lai |
130 |
Trương Minh Đức |
1960 |
30/7/2017 |
79 (109) |
12 |
Prison camp No. 6 in Nghe An |
131 |
Phạm Văn Trội |
1972 |
30/7/2017 |
79 (109) |
7 |
Ba Sao Prison camp in Ha Nam |
132 |
Nguyễn Bắc Truyển |
1968 |
30/7/2017 |
79 (109) |
11 |
An Diem Prison camp in Quang Nam |
133 |
Trần Thị Xuân (f) |
1976 |
17/10/2017 |
79 (109) |
9 |
Prison camp No. 5 in Thanh Hoa |
134 |
Trần Huỳnh Duy Thức |
1966 |
24/5/2009 |
79 (109) |
16 |
Prison camp No. 6 in Nghe An |
135 |
Lê Thanh Tùng |
1968 |
15/12/2015 |
79 (109) |
12 |
Prison camp No. 5 in Thanh Hoa |
136 |
Trần Anh Kim |
1949 |
21/9/2015 |
79 (109) |
13 |
Prison camp No. 5 in Thanh Hoa |
137 |
Hồ Đức Hoà |
1974 |
O2/8/2011 |
79 (109) |
13 |
Trại giam Ba Sao (Hà Nam) |
138 |
Phạm Thị Phượng (f) |
1945 |
O4/2010 |
79 (109) |
11 |
An Phuoc Prison camp in Binh Duong |
139 |
Phan Văn Thu |
1948 |
O5/2/2012 |
79 (109) |
Life imprisonment |
An Phuoc Prison camp in Binh Duong |
140 |
Lê Xuân Phúc |
1951 |
O5/2/2012 |
79 (109) |
15 |
Trại giam Xuyên Mộc, Bà Rịa-Vũng Tàu |
141 |
Le Trong Cu |
1966 |
O5/2/2012 |
79 (109) |
12 |
Prison camp No. 5 in Thanh Hoa |
142 |
Lê Duy Lộc |
1956 |
15/O2/2012 |
79 (109) |
12 |
Prison camp No. 5 in Thanh Hoa |
143 |
Nguyen Ky Lac |
1956 |
O6/2/2012 |
79 (109) |
12 |
Xuan Loc Prison camp in Dong Nai |
144 |
Tạ Khu |
1947 |
O6/2/2012 |
79 (109) |
16 |
Xuyen Moc Prison camop in Ba Ria-Vung Tau |
145 |
Trần Phi Dũng |
1984 |
10/O2/2012 |
79 (109) |
13 |
Prison camp No. 6 in Nghe An |
146 |
Trần Quân |
1966 |
10/O2/2012 |
79 (109) |
13 |
An Diem Prison camp in Quang Nam |
147 |
Vo Ngoc Cu |
1951 |
O6/2/2012 |
79 (109) |
16 |
Xuyen Moc Prison camop in Ba Ria-Vung Tau |
148 |
Vo Thanh Le |
1955 |
O5/2/2012 |
79 (109) |
16 |
Xuyen Moc Prison camop in Ba Ria-Vung Tau |
149 |
Võ Tiết |
1952 |
O5/2/2012 |
79 (109) |
16 |
Prison camp No. 6 in Nghe An |
150 |
Vương Tân Sơn |
1953 |
10/O2/2012 |
79 (109) |
17 |
Xuyen Moc Prison camop in Ba Ria-Vung Tau |
151 |
Doan Van Cu |
1962 |
10/O2/2012 |
79 (109) |
14 |
Prison camp No. 5 in Thanh Hoa |
152 |
Lê Đức Đồng |
1983 |
O5/2/2012 |
79 (109) |
12 |
An Diem Prison camp in Quang Nam |
153 |
Lương Nhật Quang |
1987 |
O3/2012 |
79 (109) |
12 |
Prison camp No. 6 in Nghe An |
154 |
Nguyen Dinh |
1968 |
Không rõ |
79 (109) |
14 |
Unknown |
155 |
Nguyễn Thái Bình |
1986 |
23/11/2012 |
79 (109) |
12 |
An Diem Prison camp in Quang Nam |
156 |
Phan Thanh Y |
1948 |
23/11/2012 |
79 (109) |
12 |
Xuyen Moc Prison camop in Ba Ria-Vung Tau |
157 |
Tu Thien Luong |
1950 |
23/11/2012 |
79 (109) |
16 |
An Diem Prison camp in Quang Nam |
158 |
Hà Hải Ninh |
1988 |
10-Jul-05 |
109 |
Unknown |
Quang Ninh province’s temporary detention center |
159 |
Sung A Sinh |
1983 |
|
109 |
life impr. |
Dien Bien province |
160 |
Lau A Lenh |
1970 |
|
109 |
life impr. |
Dien Bien province |
161 |
Trương Châu Hữu Danh |
1982 |
16/12/2020 |
331 |
4 |
|
162 |
Đoàn Kiên Giang |
1985 |
20-Apr-21 |
331 |
3 |
|
163 |
Lê Thế Thắng |
1982 |
|
331 |
3 |
|
164 |
Nguyễn Thanh Nhã |
1980 |
20-Apr-21 |
331 |
2 |
|
165 |
Nguyễn Phước Trung Bảo |
1982 |
20-Apr-21 |
331 |
2 |
|
166 |
Trần Hoàng Minh |
|
1-Sep-20 |
331 |
5 |
Hanoi temporary detention center |
167 |
Lê Thị Bình (f) |
1976 |
22/12/2020 |
331 |
2 |
Can Tho City’s temporary detention center |
168 |
Quách Duy |
1982 |
18-Sep-20 |
331 |
4.5 |
Chi Hoa temporary detention center, HCM City |
169 |
Le Van Hai |
1967 |
1-Sep-20 |
331 |
4 |
Binh Dinh province temporary detention center |
170 |
Đỗ Công Đương |
1964 |
24/1/2018 |
318, 331 |
9 |
Prison camp No. 6 in Nghe An |
171 |
Hoàng Đức Bình |
1983 |
15/5/2017 |
330, 331 |
14 |
An Diem Prison camp in Quang Nam |
172 |
Nguyễn Văn Thiên |
1961 |
Không rõ |
258 |
4 |
Unknown |
173 |
Lê Văn Sinh |
1965 |
O2/2019 |
331 |
5 |
Ninh Binh province’s temporary detention center |
174 |
Pastor Y Yich |
1969 |
13/5/2013 |
46, 49 and 87 |
12 |
Gia Trung Prison camp in Gia Lai |
175 |
A Gyun |
1980 |
Unknown |
87 |
6 |
Gia Trung Prison camp in Gia Lai |
176 |
A Tik |
1952 |
Unknown |
87 |
8 |
Unknown |
177 |
Dinh Ku |
1972 |
Unknown |
87 |
7 |
Unknown |
178 |
A Thin |
1979 |
Unknown |
87 |
6 |
Gia Trung Prison camp in Gia Lai |
179 |
A Ngo |
1998 |
Unknown |
87 |
7 |
Gia Trung Prison camp in Gia Lai |
180 |
A Yen |
1984 |
Unknown |
87 |
9 |
Gia Trung Prison camp in Gia Lai |
181 |
Y Hriam Kpa |
1976 |
30/7/2015 |
87 |
6.5 |
Dak Tan Prison camp in Dak Lak |
182 |
Y Lao Mlo |
1987 |
Unknown |
87 |
8 |
Unknown |
183 |
A Quyn |
1973 |
Unknown |
87 |
9.5 |
Unknown |
184 |
Pastor A Byo |
1967 |
Unknown |
87 |
4 |
Unknown |
185 |
Y Drim Nie |
1979 |
29/1O/2012 |
87 |
8 |
Gia Trung Prison camp in Gia Lai |
186 |
Rah Lan Hip |
1981 |
Unknown |
116 |
7 |
Unknown |
187 |
A Tach (aka Ba Hloi) |
1959 |
Unknown |
87 |
11 |
Unknown |
188 |
Y Yem Hwing |
1972 |
29/1O/2012 |
87 |
8 |
Gia Trung Prison camp in Gia Lai |
189 |
A Chi |
1983 |
Unknown |
87 |
7 |
Gia Trung Prison camp in Gia Lai |
190 |
A Hung |
1980 |
Unknown |
87 |
8 |
Gia Trung Prison camp in Gia Lai |
191 |
A Ly |
1979 |
Unknown |
87 |
7 |
Gia Trung Prison camp in Gia Lai |
192 |
Run |
1971 |
Unknown |
87 |
9 |
Unknown |
193 |
A Yum (aka Balk) |
1940 |
Unknown |
87 |
8 |
Unknown |
194 |
Buyk/Byuk |
1945 |
Unknown |
87 |
8 |
Unknown |
195 |
Buyk |
1963 |
Unknown |
87 |
9 |
Gia Trung Prison camp in Gia Lai |
196 |
John “Chinh” |
1952 |
Unknown |
87 |
10 |
Gia Trung Prison camp in Gia Lai |
197 |
A Hyum, (aka Ba Kol) |
1940 |
Unknown |
87 |
8 |
Unknown |
198 |
Siu Thai (aka Ama Thuong) |
1978 |
Unknown |
87 |
10 |
Unknown |
199 |
Kpuil Le |
N/A |
Unknown |
87 |
8 |
Unknown |
200 |
Kpuil Mel |
N/A |
Unknown |
87 |
9 |
Unknown |
201 |
Kpa Sinh |
1959 |
Unknown |
87 |
8 |
Unknown |
202 |
Rah Lan Blom |
1976 |
Unknown |
87 |
9 |
Unknown |
203 |
Rah Lan Mlih |
1966 |
Unknown |
87 |
9 |
Unknown |
204 |
Ro Mah Klit |
1946 |
Unknown |
87 |
8 |
Unknown |
205 |
Siu Brom |
1967 |
Unknown |
87 |
10 |
Unknown |
206 |
Siu Hlom |
1967 |
Unknown |
87 |
12 |
Unknown |
207 |
Ro Mah Pro |
1964 |
Unknown |
87 |
8 |
Unknown |
208 |
Rmah Hlach (aka Ama Blut) |
1968 |
Unknown |
87 |
23 |
Unknown |
209 |
Siu Koch (aka Ama Lien) |
1985 |
Unknown |
87 |
9 |
Unknown |
210 |
Noh |
1959 |
Unknown |
87 |
12 |
Unknown |
211 |
Ro Lan Ju (aka Ama Suit) |
1968 |
Unknown |
87 |
9 |
Unknown |
212 |
Siu Ben (aka Ama Yon) |
|
Unknown |
87 |
12 |
Unknown |
213 |
Kpa Binh |
1976 |
Unknown |
87 |
9 |
Unknown |
214 |
Rmah Pro |
1964 |
Unknown |
87 |
Unknown |
Unknown |
215 |
Nhi (aka Ba Tiem) |
1958 |
Unknown |
87 |
10 |
Unknown |
216 |
Pinh |
1967 |
Unknown |
87 |
9 |
Unknown |
217 |
Roh |
1962 |
Unknown |
87 |
10 |
Unknown |
218 |
Y Bhom Kdoh |
1965 |
O8/10/2012 |
87 |
8 |
Gia Trung Prison camp in Gia Lai |
219 |
Y Chon Nie |
1968 |
29/1O/2012 |
87 |
8 |
Gia Trung Prison camp in Gia Lai |
220 |
Ksor Ruk |
1975 |
30/1O/2018 |
87 |
10 |
Gia Trung Prison camp in Gia Lai |
221 |
Romah Daih |
|
O8/7/2005 |
87 |
10 |
Gia Trung Prison camp in Gia Lai |
222 |
Kpuih Bop |
|
O8/7/2005 |
87 |
9 |
Gia Trung Prison camp in Gia Lai |
223 |
Thao A Vang |
1986 |
Unknown |
87 |
20 |
Na Tau Prison camp in Dien Bien |
224 |
Vang A Phu |
1977 |
Unknown |
87 |
20 |
Na Tau Prison camp in Dien Bien |
225 |
Vang A Phu |
1988 |
Unknown |
87 |
20 |
Na Tau Prison camp in Dien Bien |
226 |
Vang A De |
1990 |
Unknown |
87 |
20 |
Na Tau Prison camp in Dien Bien |
227 |
Thao A Vang |
1962 |
Unknown |
87 |
18 |
Na Tau Prison camp in Dien Bien |
228 |
Phang A Vang |
1988 |
Unknown |
87 |
18 |
Na Tau Prison camp in Dien Bien |
229 |
Bùi Văn Trung |
1964 |
26/6/2017 |
245 |
6 |
An Phuoc Prison camp in Binh Duong |
230 |
Bùi Văn Thắm |
1987 |
26/6/2017 |
245, 247 |
6 |
Xuyen Moc Prison camop in Ba Ria-Vung Tau |
231 |
Đặng Thị Huệ (f) |
1981 |
16/10/2019 |
318 |
3.5 |
An Khanh Prison camp (Ninh Binh) |
232 |
Nguyễn Quỳnh Phong |
1985 |
5-Mar-19 |
318 |
3 |
Bac Lieu province’s temporary detention center |
233 |
Bùi Thanh Tú |
1990 |
1O/6/2018 |
318 |
5 |
Binh Thuan province’s temporary detention center |
234 |
Nguyễn Văn Tiến |
1998 |
1O/6/2018 |
318 |
4.5 |
Binh Thuan province’s temporary detention center |
235 |
Nguyễn Văn Thuận |
1999 |
1O/6/2018 |
318 |
4 |
Binh Thuan province’s temporary detention center |
236 |
Nguyễn Ngọc Bình |
1992 |
1O/6/2018 |
318 |
4 |
Binh Thuan province’s temporary detention center |
237 |
Nguyen Van Tan |
1990 |
1O/6/2018 |
318 |
4 |
Binh Thuan province’s temporary detention center |
238 |
Đỗ Văn Thắng |
1999 |
1O/6/2018 |
318 |
4 |
Binh Thuan province’s temporary detention center |
239 |
Huỳnh Thục Vy (f) |
1985 |
1-Dec-21 |
276 |
2.75 |
HCM City’s temporary detention center |
240 |
Nguyễn Văn Oai |
1981 |
19/1/2017 |
257, 304 |
5 |
Gia Trung Prison camp in Gia Lai |
241 |
Trần Minh Lợi |
1968 |
Unknown |
290 |
6 |
Unknown |
242 |
Nguyễn Văn Hữu |
1957 |
Unknown |
Unknown |
6 |
Unknown |
243 |
Dieu Bre |
1969 |
Unknown |
Unknown |
4.5 |
Unknown |
244 |
A Gron |
1943 |
Unknown |
Unknown |
8 |
Unknown |
245 |
Dinh Ngo |
1987 |
Unknown |
Unknown |
7.5 |
Unknown |
246 |
Pastor Runh |
1979 |
Unknown |
Unknown |
10 |
Unknown |
247 |
Pastor Y Muk Nie |
1968 |
Unknown |
Unknown |
9 |
Unknown |
248 |
Pastor Siu Nheo |
1955 |
Unknown |
Unknown |
10 |
Unknown |
249 |
Y Ty Ksor |
1989 |
Unknown |
Unknown |
14 |
Unknown |
250 |
Siu Bler |
1962 |
Unknown |
Unknown |
17 |
Unknown |
251 |
Y Kur Bdap |
1971 |
Unknown |
Unknown |
17 |
Unknown |
|
|
(Nguồn: Defend the Defenders, 2021) |
|