Người Bảo vệ Nhân quyền, Thông cáo báo chí, ngày 03/4/2022
Theo thống kê của tổ chức Người Bảo vệ Nhân quyền (Defend the Defenders- DTD), tính đến ngày 31/03/2022, chế độ độc tài toàn trị ở Việt Nam đang giam giữ ít nhất 253 tù nhân lương tâm trong các nhà tù hoặc các hình thức giam giữ khác. Con số không bao gồm ông Lê Anh Hùng, người đang bị cưỡng bức điều trị trong bệnh viện tâm thần mà không qua thủ tục xét xử. Con số này cũng không bao gồm 15 dân oan từ xã Đồng Tâm bị bắt vào ngày 09/01/2020 trong cuộc truy quét của công an địa phương và bị kết tội “chống người thi hành công vụ” tại phiên xử sơ thẩm tháng 9 cùng năm nhưng chỉ bị tuyên án treo.
Có tới 24 trong số các tù nhân lương tâm được DTD xác định là phụ nữ.
Tổng cộng có 180 người, chiếm 71,15% trong danh sách, là người dân tộc Kinh. Nhóm dân tộc lớn thứ hai trong danh sách là người Thượng, một nhóm tôn giáo và dân tộc thiểu số sống ở vùng núi Tây Nguyên. Họ chiếm 63 người hoặc 25% những người trong danh sách. Có sáu tù nhân lương tâm người dân tộc thiểu số Hmong và hai trong danh sách là người Khmer Krom.
Blogger, luật sư, đoàn viên, nhà hoạt động vì quyền đất đai, nhà bất đồng chính kiến và tín đồ của các tôn giáo thiểu số không đăng ký đã bị bắt và giam giữ vì thực hiện một cách ôn hòa các quyền được quốc tế bảo vệ và có trong Hiến pháp Việt Nam, chủ yếu là quyền tự do ngôn luận, hội họp ôn hòa và tôn giáo hoặc niềm tin. Danh sách không bao gồm những cá nhân đã tham gia hoặc ủng hộ bạo lực.
Việt Nam vẫn đang giam giữ 36 nhà hoạt động trước khi xét xử, 32 người trong số họ đã bị bắt trong giai đoạn 2018-2021 và 4 người còn lại đã bị bắt trong quý I năm nay. Trong số người đang bị giam giữ trong thời gian điều tra có nhà bảo vệ nhân quyền nổi tiếng Nguyễn Thúy Hạnh, người bị bắt vào tháng Tư năm ngoái với cáo buộc “tuyên truyền chống nhà nước” theo Điều 117 của Bộ luật Hình sự và phải đối mặt với án tù từ 7 đến 20 năm nếu bị kết án.
Những người trên bao gồm 217 người đã bị kết án – hầu hết là các tội phạm chính trị theo Điều 79, 87 và 88 của Bộ luật Hình sự 1999 hoặc Điều 109, 117 và 331 trong Bộ luật Hình sự năm 2015.
Trong tổng số 253 tù nhân lương tâm có:
– 46 nhà hoạt động đã bị kết án hoặc bị giam giữ trước khi xét xử sau khi bị cáo buộc “hoạt động nhằm lật đổ chế độ” (Điều 79 của Bộ luật Hình sự năm 1999 hoặc Điều 109 của Bộ luật Hình sự năm 2015);
– 63 nhà hoạt động đã bị kết án hoặc giam giữ trước khi xét xử sau khi bị cáo buộc “tuyên truyền chống nhà nước” (Điều 88 của Bộ luật Hình sự năm 1999 hoặc Điều 117 của Bộ luật Hình sự năm 2015);
– 56 người dân tộc thiểu số bị kết tội “phá hoại chính sách đại đoàn kết dân tộc” (Điều 87 của Bộ luật Hình sự năm 1999 hoặc Điều 116 của Bộ luật Hình sự năm 2015);
– 29 nhà hoạt động bị kết án hoặc bị giam giữ trước khi xét xử sau khi bị cáo buộc “lạm dụng quyền tự do dân chủ” (Điều 258 của Bộ luật Hình sự năm 1999 hoặc Điều 331 của Bộ luật Hình sự năm 2015);
– 8 nhà hoạt động bị kết tội “gây rối an ninh” theo Điều 118 của Bộ luật Hình sự 2015;
– 25 cá nhân bị kết tội “Gây rối trật tự công cộng” (theo Điều 245 của Bộ luật Hình sự 1999 hoặc Điều 318 của Bộ luật Hình sự 2015) vì hoạt động ôn hòa. Có tới 16 người trong số họ đã bị bỏ tù vì tham gia hoặc bị nghi ngờ lên kế hoạch tham gia biểu tình quần chúng vào giữa tháng 6 năm 2018;
– Ba nhà hoạt động ông Châu Văn Khảm (người Úc gốc Việt), ông Nguyễn Văn Viễn và ông Trần Văn Quyền bị kết tội “khủng bố” theo Điều 113 của Bộ luật Hình sự 2015.
– Hiện chưa rõ tội danh cho 13 cá nhân, trong đó có 3 người Thượng theo giáo phái Hà Mòn bị bắt vào tháng 3 năm 2020.
Bối cảnh trong nước và quốc tế
Một năm sau khi Đảng Cộng sản Việt Nam cầm quyền tổ chức Đại hội Dại biểu Toàn quốc lần thứ 13 để bầu ban lãnh đạo trong 5 năm tiếp theo cũng như tiến hành các cuộc bầu cử hình thức cho cơ quan lập pháp cao nhất của đất nước National Asssembly và Hội đồng nhân dân địa phương, chế độ độc tài toàn trị tiếp tục thắt chặt kiểm soát đối với quốc gia, tăng cường đàn áp những người bất đồng chính kiến địa phương, những người chỉ trích chính phủ, các nhà hoạt động xã hội và những người bảo vệ nhân quyền.
Khi cộng đồng quốc tế tập trung vào việc đối phó với đại dịch Covid-19 cũng như cuộc xâm lược đang diễn ra của Nga ở Ukraine, chế độ độc tài của Việt Nam thoải mái đàn áp các nhà hoạt động địa phương, áp dụng nhiều biện pháp để hạn chế quyền tự do của người dân.
Cùng với việc đàn áp những người bất đồng chính kiến, Việt Nam cũng đã tiến hành đàn áp các nhóm dân sự đã đăng ký và nhắm vào các nhân vật lãnh đạo của một số tổ chức đã tỏ ra hoạt động và có thể đe dọa sự độc quyền chính trị của chế độ. Các nạn nhân của cuộc đàn áp bao gồm nhà báo độc lập Mai Phan Lợi và chuyên gia pháp lý Đặng Đình Bách cũng như nhà môi trường được thế giới công nhận Nguy Thị Khanh, người đầu tiên của Việt Nam nhận giải thưởng môi trường Goldman danh giá.
Bắt giữ từ tháng 1 đến tháng 3 năm 2022
Từ ngày 01/01 đến ngày 31/03, Việt Nam đã bắt giữ bốn nhà hoạt động. Ba người trong số họ tên là Trần Văn Bang, Nguyễn Đức Hùng và Lê Mạnh Hà bị buộc tội “tuyên truyền chống nhà nước” theo Điều 117 trong khi nhà bảo vệ môi trường nổi tiếng Nguy Thị Khanh bị cáo buộc “trốn thuế.” Việc bắt bà Khanh, lãnh đạo Trung tâm Phát triển và Sáng tạo Xanh (GreenID), là điều bất ngờ đối với nhiều người, đặc biệt là những người đang làm việc trong các tổ chức dân sự có đăng ký.
Xét xử trong quý I
Trong ba tháng đầu năm nay, chế độ cộng sản Việt Nam đã kết tội sáu nhà hoạt động và kết án họ tổng cộng 21,5 năm tù và 5 năm quản chế.
Vào ngày 23/03, Tòa án Nhân dân Hà Nội đã kết tội blogger Lê Văn Dũng (hay còn gọi là Lê Dũng Vova) về tội danh “tuyên truyền chống nhà nước” và kết án ông 5 năm tù giam và 5 năm quản chế. Trước đó hai tháng, Nguyễn Bảo Tiên, nhà phân phối sách do Nhà Xuất bản Tự do in, cũng bị tuyên cùng tội danh và bị kết án 5 năm 6 tháng tù.
Vào tháng 1, Tòa án Nhân dân Hà Nội đã tiến hành hai phiên tòa riêng biệt xét xử hai nhà hoạt động dân sự Mai Phan Lợi và Đặng Đình Bách với cáo buộc “trốn thuế” nhằm ngăn chặn các hoạt động của họ tronb việc thúc đẩy giáo dục dân quyền. Hai nhà hoạt động lần lượt bị kết tội và bị kết án 3 năm và 5 năm tù giam.
Trong khi đó, cựu sĩ quan công an và nhà hoạt động chống tham nhũng Lê Chí Thanh bị kết tội “chống người thi hành công vụ” và bị kết án hai năm tù.
Trong tất cả các phiên tòa này, các thẩm phán đã không tôn trọng các bản bào chữa của bị cáo và luật sư của họ, áp đặt các bản án nặng sau các phiên xét xử ngắn không đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế về một phiên tòa công bằng. Người thân của các bị cáo không được phép vào phòng xử án mặc dù các phiên xử này được cho là mở cho công chúng.
Ngày 24/03, Tòa án Nhân dân Cấp cao tại Hà Nội đã bác đơn kháng cáo của nhà bảo vệ nhân quyền, nhà vận động dân chủ Đỗ Nam Trung, giữ nguyên 10 năm tù mà Tòa án Nhân dân tỉnh Nam Định đã tuyên trong phiên sơ thẩm cuối năm 2021. Ông Trung bị bắt vào tháng 7 năm ngoái với cáo buộc “tuyên truyền chống nhà nước” theo Điều 117 của Bộ luật Hình sự vì các bài đăng trực tuyến của ông nhằm thúc đẩy dân chủ đa nguyên, báo cáo các hành vi vi phạm nhân quyền cũng như lên tiếng về tham nhũng hệ thống trong cán bộ và cơ quan nhà nước.
Ngược đãi trong tù
Bộ Công an Việt Nam tiếp tục chính sách giam giữ các tù nhân, đặc biệt là tù nhân lương tâm, trong điều kiện sống khắc nghiệt nhằm trừng phạt họ vì những hoạt động bất bạo động nhưng có hại cho chế độ cộng sản và làm suy giảm sức mạnh tinh thần của họ. Cùng với việc đưa tù nhân lương tâm đến các trại giam xa gia đình, giám thị và quản giáo của các trại giam và trại tạm giam có thể áp dụng các biện pháp tâm lý khác để khiến cuộc sống của những người hoạt động bị bỏ tù trở nên khó khăn hơn, chẳng hạn như từ chối họ quyền được gặp mặt thường xuyên với gia đình hay nhận thêm thức ăn và thuốc men từ người thân của họ, đưa họ vào xà lim hoặc khu vực biệt lập, hoặc buộc họ làm việc nặng nhọc mà không có dụng cụ bảo hộ thích hợp. Chúng còn gây thêm tổn thương về tâm lý và tài chính cho các thành viên trong gia đình.
Sau khi từ chối gia đình gặp tù nhân lương tâm bà Cấn Thị Thêu và hai con trai của bà là Trịnh Bá Phương và Trịnh Bá Tư kể từ khi họ bị bắt vào tháng 6 năm 2021, nhà cầm quyền Việt Nam đã cho phép họ gọi điện hoặc gặp mặt trực tiếp với thân nhân. Bà Thêu cho biết bà bị giam chung với tù nhân nhiễm HIV trong một phòng giam kín không có quạt trong khi hai con trai của bà nói rằng họ bị công an tra tấn dã man trong thời gian giam giữ trước khi xét xử.
Do bị đối xử vô nhân đạo trong tù, nhiều tù nhân lương tâm bị suy giảm sức khỏe. Ông Phan Thanh Ý, người đang chấp hành án 12 năm tù tại Trại giam Xuyên Mộc, Vũng Tàu, đã chết vì bệnh hiểm nghèo mà không được điều trị đúng cách.
Nhiều cựu tù nhân lương tâm nói rằng hầu hết các tù nhân lương tâm là người dân tộc thiểu số không có gia đình thăm nom và cuộc sống của họ trong nhà tù rất khó khăn vì họ chỉ dựa vào nguồn cung cấp của nhà tù.
Mãn hạn tù từ tháng 1 đến tháng 3
Từ tháng 1 đến tháng 3, ba tù nhân lương tâm tên là Võ Thường Trung, Trần Thanh Phương và Nguyễn Văn Oai đã mãn hạn tù và được trả tự do. Tuy nhiên, họ vẫn đang bị quản chế và bị công an địa phương giám sát chặt chẽ. Ông Phương bị buộc ở nơi ở cũ mà không được đoàn tụ với vợ con.
DTD lo ngại rằng nhà cầm quyền Hà Nội vẫn đang giam giữ blogger Lê Anh Hùng trong một bệnh viện tâm thần của thành phố sau khi điều tra ông về cáo buộc “lạm dụng tự do dân chủ” mà không có bất kỳ quy trình xét xử nào. Nhà hoạt động đã bị cưỡng bức dùng thuốc, có thể cấu thành tội tra tấn theo luật pháp quốc tế.
========================
Thuật ngữ tù nhân lương tâm (POC) được Peter Benenson đưa ra vào những năm 1960. Khái niệm này đề cập đến bất kỳ cá nhân nào bị giam cầm vì niềm tin chính trị, tôn giáo hoặc vì lương tâm, nguồn gốc dân tộc, giới tính, màu da, ngôn ngữ, nguồn gốc quốc gia hoặc xã hội, tình trạng kinh tế, sinh sản, khuynh hướng tình dục hoặc tình trạng khác mà không sử dụng bạo lực hoặc ủng hộ bạo lực hoặc thù hận.
Tổ chức Bảo vệ Người Bảo vệ Nhân quyền (Defend the Defenders– DTD) là tổ chức phi lợi nhuận độc lập ở Việt Nam, hoạt động nhằm thúc đẩy quyền con người và quyền công dân. Tổ chức này có một mạng lưới với hàng trăm người bảo vệ nhân quyền trên toàn quốc, những người báo cáo tình trạng vi phạm nhân quyền trong khu vực của họ.
Hết thông cáo!
==================
Phụ lục 1: Danh sách người hoạt động và Facebooker bị bắt trong quý 1 năm 2022
TT | Tên | Năm sinh | Nơi ở | Ngày bị bắt | Cáo buộc | Profession |
1 | Lê Mạnh Hà | 1970 | Tuyên Quang | 10-Jan-22 | 117 | Nhà báo |
2 | Nguỵ Thị Khanh | Hanoi | 13-Jan-22 | 200 | Facebooker | |
3 | Trần Văn Bang | 1961 | HCMC | 1-Mar-22 | 117 | Facebooker |
4 | Nguyen Duc Hung | Ha Tinh | 6-Jan-22 | 117 | Facebooker |
Phụ lục 2: Danh sách người hoạt động và Facebooker bị kết án trong quý 1 năm 2022
TT | Tên | Năm sinh | Quê quán | Ngày bị bắt | Tội danh | Trial date | Sencence (years) | |
Jail | Probation | |||||||
1 | Lê Chí Thành | 330 | 5-Jan-21 | 11 | 3 | |||
2 | Nguyễn Bảo Tiên | 1986 | Phu Yen | 5-May-21 | 117 | 5-Jan-21 | 11 | 3 |
3 | Le Van Dung | 1970 | Hanoi | 30-Jan-21 | 88 | 5-Jan-21 | 15 | 3 |
4 | Dang Dinh Bach | 1976 | Hanoi | June 30, 1021 | 200 | 7-Jan-21 | 1 | |
5 | Mai Phan Lợi | 1971 | Hanoi | 2-Jul-21 | 200 | 20-Jan-21 | 7 | |
6 | Lê Minh Tài | 1984 | Cà Mau | 331 | 30-Mar-21 | 9 | 3 |
Phụ lục 3: Danh sách tù nhân lương tâm được trả tự do quý 1 năm 2022
TT | Tên | Năm sinh | Ngày bị bắt | Tội danh | Án tù | Day of Release |
1 | Võ Thường Trung | 1977 | 25/4/2019 | 118 | 3 năm | Sep-20 |
2 | Trần Thanh Phương | 1975 | O2/9/2018 | 118 | 3.5 năm | Feb 4: 7-month sentence reduction |
3 | Nguyễn Văn Oai | 1981 | 19/1/2017 | 257, 304 | 5 năm | N/A, expected on Feb 17 |
4 | Võ Thường Trung | 1977 | 25/4/2019 | 118 | 3 năm | 9-Mar-21 |
Phụ lục 4: Danh sách tù nhân lương tâm còn bị giam giữ (tính đến 31/3/2022)
TT | Tên | Năm sinh | Ngày bị bắt | Cáo buộc | Mức án | Detention facilities |
1 | Nguy Thi Khanh (f) | 1976 | 13-Jan-22 | 200 | Pre-trial detention | Đồng Nai temporary detention facility |
2 | Nguyễn Quang Khải | 1969 | 20-Oct-20 | 337 | Pre-trial detention | HCM City’s temporary detention center |
3 | Phan Thị Thanh Hồng (f) | 1969 | 21-Jun-20 | 318 | Pre-trial detention | Dak Lak temporary detention center |
4 | Phạm Đình Quý | 1981 | 25-Sep-20 | 156 | Pre-trial detention | Dak Lak temporary detention center |
5 | Hoàng Minh Tuấn | 1980 | 25-Sep-20 | 156 | Pre-trial detention | HCM City’s temporary detention center |
6 | Y Pum Nie | 1964 | 10/O4/2018 | 116 | Pre-trial detention | Bac Ninh province’s temporary detention center |
7 | Nguyễn Bá Mạnh | 1987 | 20/3/2019 | 288 | Pre-trial detention | Quang Trị province temporary detention center |
8 | Võ Hoàng Thơ | 1985 | 6-Oct-21 | 331 | Pre-trial detention | Quang Trị province temporary detention center |
9 | Phùng Thị Nga (f) | 1981 | 4-Oct-21 | 331 | Pre-trial detention | Can Tho City’s temporary detention center |
10 | Y Wo Nie | 1970 | 20-Sep-21 | 331 | Pre-trial detention | Can Tho City’s temporary detention center |
11 | Bạch Văn Hiền | 1987 | June 30, 1021 | 331 | Pre-trial detention | Binh Dinh province temporary detention center |
12 | Phùng Thanh Tuyến | 1983 | June 30, 1021 | 331 | Pre-trial detention | Chi Hoa temporary detention center, HCM City |
13 | Lê Trung Thu | 1980 | June 30, 1021 | 331 | Pre-trial detention | Bac Ninh province’s temporary detention center |
14 | Trần Ngọc Sơn | 1965 | 20/5/2021 | 331 | Pre-trial detention | Thanh Hoa province’s temporary detention center |
15 | Nguyễn Hoài Nam | 1973 | 2-Apr-21 | 331 | Pre-trial detention | Thai Nguyen province’s temporary detention center |
16 | Phan Bùi Bảo Thy | 1971 | 10/O2/2021 | 331 | Pre-trial detention | Quang Ngai province’s temporary detention center |
17 | Lê Anh Dũng | 1965 | 10/O2/2021 | 331 | Pre-trial detention | Hanoi temporary detention center |
18 | Lê Văn Hải | 1966 | 18-Sep-20 | 331 | Pre-trial detention | Nghe An province temporary detention center |
19 | Trịnh Viết Bảng | 1959 | 13/5/2019 | 331 | Pre-trial detention | Ninh Binh province’s temporary detention center |
20 | Nguyễn Duy Sơn | 1981 | O8/5/2018 | 331 | Pre-trial detention | Hanoi temporary detention center |
21 | Nguyễn Văn Trường | 1976 | O9/2/2018 | 331 | Pre-trial detention | Phu Yen temporary detention center |
22 | Trần Văn Tú | 1992 | 331 | Pre-trial detention | Hoa Binh temporary detention center | |
23 | Tran Van Bang (Tran Bang) | 1961 | 1-Mar-22 | 117 | Pre-trial detention | Hanoi temporary detention center |
24 | Nguyen Duc Hung | 6-Jan-22 | 117 | Pre-trial detention | Hanoi temporary detention center | |
25 | Le Manh Ha | 1970 | 10-Jan-22 | 117 | Pre-trial detention | Hoa Binh temporary detention center |
26 | Đinh Văn Hải | 1974 | 7-Oct-21 | 117 | Pre-trial detention | Dak Nong temporary detention center |
27 | Nguyễn Duy Linh | 1976 | 14-Sep-21 | 117 | Pre-trial detention | Thanh Hoa province’s temporary detention center |
28 | Bui Van Thuan | 1981 | 29-Aug-21 | 117 | Pre-trial detention | Hoa Lo temporary detention center, Hanoi |
29 | Trần Hoàng Huấn | 1988 | 10-Aug-21 | 117 | Pre-trial detention | Quang Ngai province’s temporary detention center |
30 | Nguyễn Thuý Hạnh (f) | 1963 | 7-Apr-21 | 117 | Pre-trial detention | Gia Lai province’s temporary detention center |
31 | Nguyễn Duy Hướng | 1987 | 22-Mar-21 | 117 | Pre-trial detention | Gia Lai province’s temporary detention center |
32 | Đinh Quang Phú | 1973 | 9-Jan-20 | 117 | Pre-trial detention | Gia Lai province’s temporary detention center |
33 | Nguyễn Văn Quang | 1987 | 12/O6/2018 | 117 | Pre-trial detention | Dong Nai province’s temporary detention center |
34 | Jư | 1964 | 19-Mar-20 | Unknown | Pre-trial detention | No. 2 temporary detention center, Hanoi |
35 | Lup | 1972 | 19-Mar-20 | Unknown | Pre-trial detention | No. 2 temporary detention center, Hanoi |
36 | Kưnh | 1992 | 19-Mar-20 | Unknown | Pre-trial detention | No. 2 temporary detention center, Hanoi |
37 | Dang Dinh Bach | 1976 | June 30, 1021 | 200 | 5 years | No. 2 temporary detention center, Hanoi |
38 | Mai Phan Lợi | 1971 | 2-Jul-21 | 200 | 3 | No. 2 temporary detention center, Hanoi |
39 | Huynh Thuc Vy | 2.75 | No. 2 temporary detention center, Hanoi | |||
40 | Nguyễn Văn Nhanh | 1992 | 155 | 1 | No. 2 temporary detention center, Hanoi | |
41 | Lê Đình Công | 1964 | 9-Jan-20 | 123 | death | No. 2 temporary detention center, Hanoi |
42 | Lê Đình Chức | 1980 | 9-Jan-20 | 123 | death | No. 2 temporary detention center, Hanoi |
43 | Bùi Viết Hiếu | 1943 | 9-Jan-20 | 123 | 16 | No. 2 temporary detention center, Hanoi |
44 | Nguyễn Văn Tuyến | 1974 | 9-Jan-20 | 123 | 12 | No. 2 temporary detention center, Hanoi |
45 | Lê Đình Doanh | 1988 | 9-Jan-20 | 123 | life impr. | No. 2 temporary detention center, Hanoi |
46 | Nguyễn Quốc Tiến | 1980 | 9-Jan-20 | 123 | 13 | No. 2 temporary detention center, Hanoi |
47 | Nguyễn Văn Quân | 1980 | 9-Jan-20 | 330 | 5 | No. 2 temporary detention center, Hanoi |
48 | Lê Đình Uy | 1993 | 9-Jan-20 | 330 | 5 | An Phuoc Prison camp in Binh Duong |
49 | Lê Đình Quang | 1984 | 9-Jan-20 | 330 | 5 | An Phuoc Prison camp in Binh Duong |
50 | Bùi Thị Nối (f) | 1958 | 9-Jan-20 | 330 | 6 | An Phuoc Prison camp in Binh Duong |
51 | Bùi Văn Tiến | 1979 | 9-Jan-20 | 330 | 5 | An Phuoc Prison camp in Binh Duong |
52 | Nguyễn Văn Duệ | 1962 | 9-Jan-20 | 330 | 3 | An Phuoc Prison camp in Binh Duong |
53 | Bùi Văn Tuấn | 1991 | 9-Jan-20 | 330 | 3 | An Phuoc Prison camp in Binh Duong |
54 | Trịnh Văn Hải | 1988 | 9-Jan-20 | 330 | 3 | An Phuoc Prison camp in Binh Duong |
55 | Nguyễn Thị Ngọc Hạnh (f) | 1976 | O3/9/2018 | 118 | 8 years | Dong Nai province’s temporary detention center |
56 | Hồ Đình Cương | N/A | O4/9/2018 | 118 | 4.5 years | Dong Nai province’s temporary detention center |
57 | Ngô Văn Dũng | 1969 | O4/9/2018 | 118 | 5 years | Dong Nai province’s temporary detention center |
58 | Lê Quý Lộc | 1976 | 11/O6/2018 | 118 | 5 years | Dong Nai province’s temporary detention center |
59 | Hoàng Thị Thu Vang (f) | 1966 | O3/9/2018 | 118 | 7 years | Gia Trung Prison camp in Gia Lai |
60 | Đỗ Thế Hoá | 1968 | O2/9/2018 | 118 | 5 years | Thu Duc prison camp in Binh Thuan province |
61 | Đoàn Viết Hoan | 1984 | 25/4/2019 | 118 | 3 | HCM City’s temporary detention center |
62 | Trương Hữu Lộc | 1963 | 11/O6/2018 | 118 | 8 | HCM City’s temporary detention center |
63 | Chau Van Kham | 1949 | 13/1/2019 | 113 | 12 | Lam Dong province’s temporary detention center |
64 | Nguyễn Văn Viễn | 1971 | 13/1/2019 | 113 | 11 | Khanh Hoa temporary detention center |
65 | Trần Văn Quyến | 1999 | 23/1/2019 | 113 | 10 | Khanh Hoa temporary detention center |
66 | Lê Văn Dũng | 1970 | 30-Jun-21 | 117 | 5 years | Khanh Hoa temporary detention center |
67 | Nguyễn Bảo Tiên | 1986 | 5-May-21 | 117 | 5.5 years | Hau Giang temporary detention center |
68 | Lê Trọng Hùng | 1979 | 27-Mar-21 | 117 | 5 | Chi Hoa temporary detention center, HCM City |
69 | Nguyễn Thị Tâm (f) | 1972 | 24-Jun-20 | 117 | 6 | Chi Hoa temporary detention center, HCM City |
70 | Trịnh Bá Phương | 1985 | 24-Jun-20 | 117 | 10 | HCM City’s temporary detention center |
71 | Đỗ Nam Trung | 1981 | 6-Jul-21 | 117 | 10 | Hanoi temporary detention center |
72 | Phạm Đoan Trang (f) | 1978 | 6-Oct-20 | 117 | 9 | An Phuoc Prison camp in Binh Duong |
73 | Trần Quốc Khánh | 1960 | 3/10/21 | 117 | 6.5 | Ba Sao Prison camp in Ha Nam |
74 | Nguyễn Trí Gioãn | 1979 | O1/2021 | 117 | 7 | Nghe An province’s temporary detention center |
75 | Nguyễn Văn Lâm | 1970 | 12-Jul-05 | 117 | 9 | Gia Trung Prison camp in Gia Lai |
76 | Pham Chi Thanh | 1952 | 21-May-20 | 117 | 5.5 | An Giang province’s temporary detention center |
77 | Cao Văn Dũng | 1968 | 27-Nov-20 | 117 | 9 | Gia Trung Prison camp in Gia Lai |
78 | Đặng Hoàng Minh | 1968 | 15-Jun-05 | 117 | 7 | An Phuoc Prison camp in Binh Duong |
79 | Trịnh Bá Tư | 1989 | 24-Jun-20 | 117 | 8 | Bac Lieu province’s temporary detention center |
80 | Cấn Thị Thêu (f) | 1962 | 24-Jun-20 | 117 | 8 | Thanh Hoa province’s temporary detention center |
81 | Tran Thi Tuyet Dieu (f) | 1988 | 21-Aug-20 | 117 | 8 | Prison camp No. 5 in Thanh Hoa province |
82 | Vũ Tiến Chi | 1966 | 24-Jun-20 | 117 | 10 | An Giang province’s temporary detention center |
83 | Nguyễn Thị Cẩm Thuý (f) | 1976 | 24-Jun-20 | 117 | 9 | Xuan Loc Prison camp in Dong Nai (K2) |
84 | Ngô Thị Hà Phương (f) | 1996 | 117 | 7 | Xuan Loc Prison camp in Dong Nai (K2) | |
85 | Lê Viết Hòa | 1962 | 117 | 5 | Dac Nong province’s temporary detention center | |
86 | Dinh Thi Thu Thuy (f) | 1982 | 20-Apr-20 | 117 | 7 | Quang Ngai province’s temporary detention center |
87 | Le Huu Minh Tuan | 1989 | 12-Jun-20 | 117 | 11 | Ben Tre province’s temporary detention center |
88 | Nguyen Tuong Thuy | 1950 | 23-May-20 | 117 | 11 | Trại giam An Phước (Bình Dương) |
89 | Phạm Chí Dũng | 1966 | 21-Nov-19 | 117 | 15 | Trại giam An Phước (Bình Dương) |
90 | Nguyễn Trung Lĩnh | 1967 | 27/5/2018 | 117 | 12 | Binh Duong province’s temporary detention center |
91 | Nguyễn Quốc Đức Vượng | 1991 | 23-Sep-19 | 117 | 8 | Ba Sao Prison camp in Ha Nam |
92 | Nguyễn Văn Nghiêm | 1963 | 5-Nov-19 | 117 | 6 | An Phuoc Prison camp in Binh Duong |
93 | Phan Công Hải | 1996 | 19-Nov-19 | 117 | 5 | Ba Sao Prison camp in Ha Nam |
94 | Lê Văn Phương | 1990 | 26-Oct-18 | 117 | 7 | Prison camp No. 5 in Thanh Hoa |
95 | Trần Thanh Giang | 1971 | 23/4/2019 | 117 | 8 | Ba Sao Prison camp in Ha Nam |
96 | Huỳnh Minh Tâm | 1978 | 26/1/2019 | 117 | 9 | An Diem Prison camp in Quang Nam |
97 | Huỳnh Thị Tố Nga (f) | 1983 | 28/1/2019 | 117 | 5 | Unknown |
98 | Nguyễn Chí Vững | 1981 | 23/4/2019 | 117 | 6 | Unknown |
99 | Phạm Văn Điệp | 1965 | 29/6/2019 | 117 | 9 | Unknown |
100 | Nguyễn Năng Tĩnh | 1976 | 29/5/2019 | 117 | 11 | Unknown |
101 | Nguyễn Văn Phước | 1979 | 10/12/2O18 | 117 | 5 | Unknown |
102 | Nguyễn Ngọc Ánh | 1980 | 30/O8/2018 | 117 | 6 | Nghe An province’s temporary detention center |
103 | Huỳnh Trương Ca | 1971 | O4/9/2018 | 117 | 5.5 | Unknown |
104 | Dương Thị Lanh (f) | 1983 | 28/1/2019 | 117 | 8 | Unknown |
105 | Huỳnh Đắc Tuý | 1976 | 22/2/2019 | 117 | 6 | Unknown |
106 | Nguyễn Văn Công Em | 1971 | 28/2/2019 | 117 | 5 | Unknown |
107 | Vũ Thị Dung (f) | 1965 | 13/10/2018 | 117 | 6 | Gia Trung Prison camp in Gia Lai |
108 | Nguyễn Thị Ngọc Sương (f) | 1968 | 13/10/2018 | 117 | 5 | Xuan Loc Prison camp in Dong Nai |
109 | Nguyễn Đình Thành | 1991 | O8/6/2018 | 117 | 7 | Xuyen Moc Prison camop in Ba Ria-Vung Tau |
110 | Nguyễn Viết Dũng | 1976 | 27/9/2017 | 88 | 6 | Bo La Prison camp in Binh Duong |
111 | Trần Hoàng Phúc | 1994 | 29-Jun-17 | 88 | 6 | Xuan Loc Prison camp in Dong Nai |
112 | Vũ Quang Thuận | 1966 | O2/3/2017 | 88 | 8 | Xuan Loc Prison camp in Dong Nai |
113 | Nguyễn Văn Điển | 1980 | O2/3/2017 | 88 | 6.5 | Gia Trung Prison camp in Gia Lai |
114 | Phan Kim Khánh | 1983 | 21/3/2017 | 88 | 6 | Trại giam Ba Sao (Hà Nam) |
115 | Nguyễn Văn Hoá | 1995 | 11/O1/2017 | 88 | 7 | Prison camp No. 6 in Nghe An |
116 | Pham Long Dai | 1996 | 16/O2/2017 | 88 | 6 | Prison camp No. 5 in Thanh Hoa |
117 | Doan Thi Bich Thuy (f) | 1972 | 16/O2/2017 | 88 | 5 | Gia Trung Prison camp in Gia Lai |
118 | Tran Duc Thach | 1952 | 23-Apr-20 | 109 | 12 | Prison camp No. 6 in Nghe An |
119 | Tạ Tấn Lộc | 1975 | 16/O2/2017 | 79 | 14 | Ba Sao Prison camp in Ha Nam |
120 | Nguyen Quang Thanh | 1983 | 16/O2/2017 | 79 | 14 | An Diem Prison camp in Quang Nam |
121 | Nguyễn Văn Nghĩa | 1977 | 16/O2/2017 | 79 | 12 | Prison camp No. 5 in Thanh Hoa |
122 | Nguyen Van Tuan | 1984 | 16/O2/2017 | 79 | 12 | Unknown |
123 | Trần Long Phi | 1996 | O7/7/2018 | 109 | 8 | Prison camp No. 6 in Nghe An |
124 | Huỳnh Đức Thanh Bình | 1996 | O7/7/2018 | 109 | 10 | Prison camp No. 5 in Thanh Hoa |
125 | Từ Công Nghĩa | 1993 | O5/11/2016 | 79 (109) | 10 | Prison camp No. 5 in Thanh Hoa |
126 | Phan Trung | 1976 | O5/11/2016 | 79 (109) | 8 | Trại giam Ba Sao (Hà Nam) |
127 | Nguyễn Quốc Hoàn | 1977 | O5/11/2016 | 79 (109) | 13 | An Phuoc Prison camp in Binh Duong |
128 | Nguyễn Văn Đức Độ | 1975 | O5/11/2016 | 79 (109) | 11 | An Phuoc Prison camp in Binh Duong |
129 | Lưu Văn Vịnh | 1967 | O5/11/2016 | 79 (109) | 15 | Trại giam Xuyên Mộc, Bà Rịa-Vũng Tàu |
130 | Lê Đình Lượng | 1965 | 24/7/2017 | 79 (109) | 20 | Prison camp No. 5 in Thanh Hoa |
131 | Nguyễn Văn Túc | 1974 | O1/9/2017 | 79 (109) | 13 | Prison camp No. 5 in Thanh Hoa |
132 | Nguyễn Trung Trực | 1963 | O4/8/2017 | 79 (109) | 12 | Xuan Loc Prison camp in Dong Nai |
133 | Nguyễn Trung Tôn | 1971 | 30/7/2017 | 79 (109) | 12 | Binh Phuoc Prison camp |
134 | Trương Minh Đức | 1960 | 30/7/2017 | 79 (109) | 12 | Xuyen Moc Prison camop in Ba Ria-Vung Tau |
135 | Phạm Văn Trội | 1972 | 30/7/2017 | 79 (109) | 7 | Prison camp No. 6 in Nghe An |
136 | Nguyễn Bắc Truyển | 1968 | 30/7/2017 | 79 (109) | 11 | An Diem Prison camp in Quang Nam |
137 | Trần Thị Xuân (f) | 1976 | 17/10/2017 | 79 (109) | 9 | Xuyen Moc Prison camop in Ba Ria-Vung Tau |
138 | Trần Huỳnh Duy Thức | 1966 | 24/5/2009 | 79 (109) | 16 | Xuyen Moc Prison camop in Ba Ria-Vung Tau |
139 | Lê Thanh Tùng | 1968 | 15/12/2015 | 79 (109) | 12 | Prison camp No. 6 in Nghe An |
140 | Trần Anh Kim | 1949 | 21/9/2015 | 79 (109) | 13 | Xuyen Moc Prison camop in Ba Ria-Vung Tau |
141 | Hồ Đức Hoà | 1974 | O2/8/2011 | 79 (109) | 13 | Prison camp No. 5 in Thanh Hoa |
142 | Phạm Thị Phượng (f) | 1945 | O4/2010 | 79 (109) | 11 | An Diem Prison camp in Quang Nam |
143 | Phan Văn Thu | 1948 | O5/2/2012 | 79 (109) | Life imprisonment | Prison camp No. 6 in Nghe An |
144 | Lê Xuân Phúc | 1951 | O5/2/2012 | 79 (109) | 15 | Xuan Loc Prison camp in Dong Nai |
145 | Le Trong Cu | 1966 | O5/2/2012 | 79 (109) | 12 | Unknown |
146 | Lê Duy Lộc | 1956 | 15/O2/2012 | 79 (109) | 12 | Unknown |
147 | Nguyen Ky Lac | 1956 | O6/2/2012 | 79 (109) | 12 | Xuyen Moc Prison camop in Ba Ria-Vung Tau |
148 | Tạ Khu | 1947 | O6/2/2012 | 79 (109) | 16 | An Diem Prison camp in Quang Nam |
149 | Trần Phi Dũng | 1984 | 10/O2/2012 | 79 (109) | 13 | Quang Ninh province’s temporary detention center |
150 | Trần Quân | 1966 | 10/O2/2012 | 79 (109) | 13 | Dien Bien province |
151 | Vo Ngoc Cu | 1951 | O6/2/2012 | 79 (109) | 16 | Dien Bien province |
152 | Vo Thanh Le | 1955 | O5/2/2012 | 79 (109) | 16 | Binh Dinh province temporary detention center |
153 | Võ Tiết | 1952 | O5/2/2012 | 79 (109) | 16 | Quang Ngai province’s temporary detention center |
154 | Vương Tân Sơn | 1953 | 10/O2/2012 | 79 (109) | 17 | HCM City’s temporary detention center |
155 | Doan Van Cu | 1962 | 10/O2/2012 | 79 (109) | 14 | Temporary detention center, District 8, HCM City |
156 | Lê Đức Đồng | 1983 | O5/2/2012 | 79 (109) | 12 | Temporary detention center, District 8, HCM City |
157 | Lương Nhật Quang | 1987 | O3/2012 | 79 (109) | 12 | Ninh Kieu district’s temporary detention center |
158 | Nguyen Dinh | 1968 | Không rõ | 79 (109) | 14 | Gia Lai province’s temporary detention center |
159 | Nguyễn Thái Bình | 1986 | 23/11/2012 | 79 (109) | 12 | Prison camp No. 6 in Nghe An |
160 | Tu Thien Luong | 1950 | 23/11/2012 | 79 (109) | 16 | An Diem Prison camp in Quang Nam |
161 | Hà Hải Ninh | 1988 | 10-Jul-05 | 109 | Unknown | Unknown |
162 | Sung A Sinh | 1983 | 109 | life impr. | Can Tho City’s temporary detention center | |
163 | Lau A Lenh | 1970 | 109 | life impr. | Ninh Binh province’s temporary detention center | |
164 | Lê Minh Tài | 1984 | 331 | 1 | Gia Trung Prison camp in Gia Lai | |
165 | Trương Châu Hữu Danh | 1982 | 16/12/2020 | 331 | 4 | Gia Trung Prison camp in Gia Lai |
166 | Đoàn Kiên Giang | 1985 | 20-Apr-21 | 331 | 3 | Unknown |
167 | Lê Thế Thắng | 1982 | 331 | 3 | Unknown | |
168 | Nguyễn Thanh Nhã | 1980 | 20-Apr-21 | 331 | 2 | Gia Trung Prison camp in Gia Lai |
169 | Nguyễn Phước Trung Bảo | 1982 | 20-Apr-21 | 331 | 2 | Gia Trung Prison camp in Gia Lai |
170 | Trần Hoàng Minh | 1-Sep-20 | 331 | 5 | Gia Trung Prison camp in Gia Lai | |
171 | Lê Thị Bình (f) | 1976 | 22/12/2020 | 331 | 2 | Dak Tan Prison camp in Dak Lak |
172 | Quách Duy | 1982 | 18-Sep-20 | 331 | 4.5 | Unknown |
173 | Le Van Hai | 1967 | 1-Sep-20 | 331 | 4 | Unknown |
174 | Đỗ Công Đương | 1964 | 24/1/2018 | 318, 331 | 9 | Unknown |
175 | Hoàng Đức Bình | 1983 | 15/5/2017 | 330, 331 | 14 | Gia Trung Prison camp in Gia Lai |
176 | Nguyễn Văn Thiên | 1961 | Không rõ | 258 | 4 | Unknown |
177 | Lê Văn Sinh | 1965 | O2/2019 | 331 | 5 | Unknown |
178 | Pastor Y Yich | 1969 | 13/5/2013 | 46, 49 and 87 | 12 | Gia Trung Prison camp in Gia Lai |
179 | A Gyun | 1980 | Unknown | 87 | 6 | Gia Trung Prison camp in Gia Lai |
180 | A Tik | 1952 | Unknown | 87 | 8 | Gia Trung Prison camp in Gia Lai |
181 | Dinh Ku | 1972 | Unknown | 87 | 7 | Gia Trung Prison camp in Gia Lai |
182 | A Thin | 1979 | Unknown | 87 | 6 | Unknown |
183 | A Ngo | 1998 | Unknown | 87 | 7 | Unknown |
184 | A Yen | 1984 | Unknown | 87 | 9 | Unknown |
185 | Y Hriam Kpa | 1976 | 30/7/2015 | 87 | 6.5 | Gia Trung Prison camp in Gia Lai |
186 | Y Lao Mlo | 1987 | Unknown | 87 | 8 | Gia Trung Prison camp in Gia Lai |
187 | A Quyn | 1973 | Unknown | 87 | 9.5 | Unknown |
188 | Pastor A Byo | 1967 | Unknown | 87 | 4 | Unknown |
189 | Y Drim Nie | 1979 | 29/1O/2012 | 87 | 8 | Unknown |
190 | Rah Lan Hip | 1981 | Unknown | 116 | 7 | Unknown |
191 | A Tach (aka Ba Hloi) | 1959 | Unknown | 87 | 11 | Unknown |
192 | Y Yem Hwing | 1972 | 29/1O/2012 | 87 | 8 | Unknown |
193 | A Chi | 1983 | Unknown | 87 | 7 | Unknown |
194 | A Hung | 1980 | Unknown | 87 | 8 | Unknown |
195 | A Ly | 1979 | Unknown | 87 | 7 | Unknown |
196 | Run | 1971 | Unknown | 87 | 9 | Unknown |
197 | A Yum (aka Balk) | 1940 | Unknown | 87 | 8 | Unknown |
198 | Buyk/Byuk | 1945 | Unknown | 87 | 8 | Unknown |
199 | Buyk | 1963 | Unknown | 87 | 9 | Unknown |
200 | John “Chinh” | 1952 | Unknown | 87 | 10 | Unknown |
201 | A Hyum, (aka Ba Kol) | 1940 | Unknown | 87 | 8 | Unknown |
202 | Siu Thai (aka Ama Thuong) | 1978 | Unknown | 87 | 10 | Unknown |
203 | Kpuil Le | N/A | Unknown | 87 | 8 | Unknown |
204 | Kpuil Mel | N/A | Unknown | 87 | 9 | Unknown |
205 | Kpa Sinh | 1959 | Unknown | 87 | 8 | Unknown |
206 | Rah Lan Blom | 1976 | Unknown | 87 | 9 | Unknown |
207 | Rah Lan Mlih | 1966 | Unknown | 87 | 9 | Unknown |
208 | Ro Mah Klit | 1946 | Unknown | 87 | 8 | Gia Trung Prison camp in Gia Lai |
209 | Siu Brom | 1967 | Unknown | 87 | 10 | Gia Trung Prison camp in Gia Lai |
210 | Siu Hlom | 1967 | Unknown | 87 | 12 | Gia Trung Prison camp in Gia Lai |
211 | Ro Mah Pro | 1964 | Unknown | 87 | 8 | Gia Trung Prison camp in Gia Lai |
212 | Rmah Hlach (aka Ama Blut) | 1968 | Unknown | 87 | 23 | Gia Trung Prison camp in Gia Lai |
213 | Siu Koch (aka Ama Lien) | 1985 | Unknown | 87 | 9 | Na Tau Prison camp in Dien Bien |
214 | Noh | 1959 | Unknown | 87 | 12 | Na Tau Prison camp in Dien Bien |
215 | Ro Lan Ju (aka Ama Suit) | 1968 | Unknown | 87 | 9 | Na Tau Prison camp in Dien Bien |
216 | Siu Ben (aka Ama Yon) | Unknown | 87 | 12 | Na Tau Prison camp in Dien Bien | |
217 | Kpa Binh | 1976 | Unknown | 87 | 9 | Na Tau Prison camp in Dien Bien |
218 | Rmah Pro | 1964 | Unknown | 87 | Unknown | Na Tau Prison camp in Dien Bien |
219 | Nhi (aka Ba Tiem) | 1958 | Unknown | 87 | 10 | An Phuoc Prison camp in Binh Duong |
220 | Pinh | 1967 | Unknown | 87 | 9 | Xuyen Moc Prison camop in Ba Ria-Vung Tau |
221 | Roh | 1962 | Unknown | 87 | 10 | Xuan Loc Prison camp in Dong Nai |
222 | Y Bhom Kdoh | 1965 | O8/10/2012 | 87 | 8 | An Khanh Prison camp (Ninh Binh) |
223 | Y Chon Nie | 1968 | 29/1O/2012 | 87 | 8 | Bac Lieu province’s temporary detention center |
224 | Ksor Ruk | 1975 | 30/1O/2018 | 87 | 10 | Bac Lieu province’s temporary detention center |
225 | Romah Daih | O8/7/2005 | 87 | 10 | Unknown | |
226 | Kpuih Bop | O8/7/2005 | 87 | 9 | Binh Thuan province’s temporary detention center | |
227 | Thao A Vang | 1986 | Unknown | 87 | 20 | Binh Thuan province’s temporary detention center |
228 | Vang A Phu | 1977 | Unknown | 87 | 20 | Binh Thuan province’s temporary detention center |
229 | Vang A Phu | 1988 | Unknown | 87 | 20 | Binh Thuan province’s temporary detention center |
230 | Vang A De | 1990 | Unknown | 87 | 20 | Binh Thuan province’s temporary detention center |
231 | Thao A Vang | 1962 | Unknown | 87 | 18 | Binh Thuan province’s temporary detention center |
232 | Phang A Vang | 1988 | Unknown | 87 | 18 | Binh Thuan province’s temporary detention center |
233 | Bùi Văn Trung | 1964 | 26/6/2017 | 245 | 6 | Binh Thuan province’s temporary detention center |
234 | Bùi Văn Thắm | 1987 | 26/6/2017 | 245, 247 | 6 | Binh Thuan province’s temporary detention center |
235 | Đặng Thị Huệ (f) | 1981 | 16/10/2019 | 318 | 3.5 | Binh Thuan province’s temporary detention center |
236 | Nguyễn Quỳnh Phong | 1985 | 5-Mar-19 | 318 | 3 | Binh Thuan province’s temporary detention center |
237 | Bùi Thanh Tú | 1990 | 1O/6/2018 | 318 | 5 | Binh Thuan province’s temporary detention center |
238 | Nguyễn Văn Tiến | 1998 | 1O/6/2018 | 318 | 4.5 | Binh Thuan province’s temporary detention center |
239 | Nguyễn Văn Thuận | 1999 | 1O/6/2018 | 318 | 4 | Binh Thuan province’s temporary detention center |
240 | Nguyễn Ngọc Bình | 1992 | 1O/6/2018 | 318 | 4 | Binh Thuan province’s temporary detention center |
241 | Nguyen Van Tan | 1990 | 1O/6/2018 | 318 | 4 | Binh Thuan province’s temporary detention center |
242 | Đỗ Văn Thắng | 1999 | 1O/6/2018 | 318 | 4 | Unknown |
243 | Trần Minh Lợi | 1968 | Unknown | 290 | 6 | HCM City’s temporary detention center |
244 | Nguyễn Văn Hữu | 1957 | Unknown | Unknown | 6 | Yen Bai province’s temporary detention center |
245 | Dieu Bre | 1969 | Unknown | Unknown | 4.5 | Gia Trung Prison camp in Gia Lai |
246 | A Gron | 1943 | Unknown | Unknown | 8 | Unknown |
247 | Dinh Ngo | 1987 | Unknown | Unknown | 7.5 | Unknown |
248 | Pastor Runh | 1979 | Unknown | Unknown | 10 | Unknown |
249 | Pastor Y Muk Nie | 1968 | Unknown | Unknown | 9 | Unknown |
250 | Pastor Siu Nheo | 1955 | Unknown | Unknown | 10 | Unknown |
251 | Y Ty Ksor | 1989 | Unknown | Unknown | 14 | Unknown |
252 | Siu Bler | 1962 | Unknown | Unknown | 17 | Unknown |
253 | Y Kur Bdap | 1971 | Unknown | Unknown | 17 | Unknown |